Bảng lương chấp hành viên mới nhất 2022
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1, 2 Điều 17 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014), chấp hành viên là người được Nhà nước giao nhiệm vụ thi hành các bản án, quyết định theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014) và do Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm.
Chấp hành viên có ba ngạch là Chấp hành viên sơ cấp, Chấp hành viên trung cấp và Chấp hành viên cao cấp.
Cụ thể mã số ngạch chấp hành viên được quy định như sau:
- Chấp hành viên cao cấp, Mã số ngạch: 03.299
- Chấp hành viên trung cấp, Mã số ngạch: 03.300
- Chấp hành viên sơ cấp, Mã số ngạch: 03.301
(Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư 03/2017/TT-BTP)
Lương chấp hành viên được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Cụ thể hệ số lương từng ngạch chấp hành viên quy định như sau:
- Ngạch Chấp hành viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
- Ngạch Chấp hành viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.
- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.
Với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì bảng lương chấp hành viên mới nhất 2022 cụ thể như sau:
* Đối với ngạch Chấp hành viên cao cấp
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
6.20 |
9.238.000 |
6.56 |
9.774.400 |
6.92 |
10.310.800 |
7.28 |
10.847.200 |
7.64 |
11.383.600 |
8.00 |
11.920.000 |
* Ngạch Chấp hành viên cao cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6.20 đến 8.00.
* Đối với ngạch Chấp hành viên trung cấp
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
4.40 |
6.556.300 |
4.74 |
7.062.600 |
5.08 |
7.569.200 |
5.42 |
8.075.800 |
5.76 |
8.582.400 |
6.10 |
9.089.000 |
6.44 |
9.595.600 |
6.78 |
10.102.200 |
* Ngạch Chấp hành viên trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4.40 đến 6.78.
* Đối với ngạch Chấp hành viên sơ cấp
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
2.34 |
3.486.600 |
2.67 |
3.978.300 |
3.00 |
4.470.000 |
3.33 |
4.961.700 |
3.66 |
5.453.400 |
3.99 |
5.945.100 |
4.32 |
6.436.800 |
4.65 |
6.928.500 |
4.98 |
7.420.200 |
* Ngạch Chấp hành viên sơ cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A1 từ 2.34 đến 4.98.
(Khoản 20 Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-BTP)
Cụ thể tại Điều 4 Thông tư 03/2017/TT-BTP (bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2020/TT-BTP), tiêu chuẩn chung của ngạch chấp hành viên được quy định như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của Cơ quan.
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.