Từ ngày 01/01/2021 doanh nghiệp nhà nước phải có Ban kiểm soát

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Thùy Liên
07/10/2020 08:46 AM

Theo Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban kiểm soát theo quy định cụ thể như sau:

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước (Ảnh minh hoạ).

- Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát (hin hành, Lut Doanh nghip 2014 quy đnh: căn c quy mô ca công ty, cơ quan đại din ch s hu quyết định b nhim 01 Kim soát viên hoc thành lp Ban kim soát gồm 03 đến 05 Kim soát viên).

- Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát (hiện hành không có quy định này).

Tiêu chun đi vi Trưởng Ban kim soát, Kim soát viên ti doanh nghiệp nhà nước:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoc chuyên ngành phù hp vi hoạt động kinh doành ca doanh nghip và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;

(Hiện hành không có quy định về chuyên ngành kinh tế và các chuyên ngành khác phù hp vi hoạt động kinh doành ca doanh nghip).

- Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác (hiện hành quy định không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác).

- Không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước (hiện hành quy định không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước).

- Không phải là người lao động của công ty;

- Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Ch tch công ty; Giám đc hoc Tng giám đc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;

(Hiện hành quy định không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người đứng đầu, cp phó của người đứng đầu cơ quan đại din ch s hu ca công ty; thành viên Hội đồng thành viên ca công ty; Phó giám đc hoc Phó Tng giám đc, Kế toán trưởng; Kim soát viên khác ca công ty).

- Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

**Lưu ý:

- Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó.

- Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.

Căn c pháp lý:

- Khon 1, 2, 3 Điu 103 Lut Doanh nghip 2020.

- Khon 1 Điu 102; Điu 103 Lut Doanh nghip 2014.

>>> Xem thêm: Công ty cổ phần có bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát hay không? Ban kiểm soát có quyền và nghĩa vụ gì?

Thùy Liên

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 21,835

Bài viết về

Luật Doanh nghiệp 2020

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn