Quy định về doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
08/07/2022 14:09 PM

Doanh nghiệp nhà nước được xác định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp hiện hành? Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty gì? – Văn Tùng (TPHCM)

sửa khái niệm doanh nghiệp nhà nước

Quy định về doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp mới nhất (Hình từ internet)

Quy định về doanh nghiệp nhà nước theo Luật Doanh nghiệp mới nhất

Tại khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích thuật ngữ: Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020.

Cụ thể, Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp nhà nước như sau:

Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:

(1) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

(2) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định khoản (1).

Trong đó:

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại khoản (1) bao gồm:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại khoản (2) bao gồm:

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

Như vậy, theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định.

Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại khoản (1) nếu trên được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương IV và các quy định khác có liên quan của Luật Doanh nghiệp 2020; trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì áp dụng quy định tại Chương IV Luật Doanh nghiệp 2020.

- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại khoản (2) nêu trên được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V Luật Doanh nghiệp 2020.

Xác định tỷ lệ vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp

Theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP, công ty mẹ quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 không là công ty con trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty và nhóm công ty mẹ - công ty con khác.

Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp là tổng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, cổ phần có quyền biểu quyết của các cơ quan đại diện chủ sở hữu nắm giữ tại doanh nghiệp đó.

Công ty độc lập quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và không thuộc nhóm công ty mẹ - công ty con.

Hiện hành, việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định 23/2022/NĐ-CP.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 60,150

Bài viết về

Kỳ họp thứ 9 của Quốc hội khóa XIV

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn