Hướng dẫn kế toán tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ từ 01/01/2026

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Quang Nhật Minh
30/10/2025 16:19 PM

Bộ Tài chính có Thông tư 99/2025/TT-BTC về chế độ kế toán. Theo đó Hướng dẫn kế toán tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ từ 01/01/2026.

Hướng dẫn kế toán tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ từ 01/01/2026

Hướng dẫn kế toán tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ từ 01/01/2026 (Hình từ Internet)

Hướng dẫn kế toán tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ từ 01/01/2026

Ngày 27/10/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026 và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01/01/2026.

Theo Phụ lục II Thông tư 99/2025/TT-BTC, Hướng dẫn kế toán tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

(i) Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.

(ii) Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ và thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133. Cuối kỳ, doanh nghiệp phải xác định số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG.

(iii) Số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

d) Việc xác định số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ

Bên Nợ:

Số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ.

Bên Có:

- Số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào đã khấu trừ;

- Kết chuyển số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào không được khấu trừ;

- Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng đã trả

lại, được giảm giá;

- Số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào đã được hoàn lại.

Số dư bên Nợ:

Số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

Tài khoản 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1331 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoả, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG tính theo phương pháp khấu trừ thuế.

- Tài khoản 1332 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của hoạt động đầu tư, mua sắm TSCĐ, BĐSĐT dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG tính theo phương pháp khấu trừ thuế.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

3.1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217,...

Nợ TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (1331, 1332) (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,.. (tổng giá thanh toán).

3.2. Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 241, 242, 621, 623, 627, 641, 642...

Nợ TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán).

3.3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Nợ TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khẩu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giả thanh toán)

3.4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ:

- Doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp, chỉ phi vận chuyển (nếu có), ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211....

Có TK 3331 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG phải nộp (33312) (nếu thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của hảng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331,

- Nếu thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (1331, 1332)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

3.5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, doanh nghiệp phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bản hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu

vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán)

Có TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)

Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giả mua chưa có thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG).

3.6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ:

(i) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG)

Nợ TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào)

Có các TK 111, 112, 331,

(ii) Cuối kỳ, doanh nghiệp tỉnh và xác định thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG. Đối với số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào không được khấu trừ thì được tính vào giá trị tài sản được mua, giả vốn của hàng bản ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, 627, 632, 641, 642.

Có TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (1331)

3.7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, việc khấu trừ thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế. Nếu thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của số tài sản này không được khấu trừ: + Nếu chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (1331, 1332).

+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 334... (số thu bồi thường)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí)

Có TK 138 - Phải thu khác (1381)

Có TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay).

3.8. Cuối kỳ, doanh nghiệp xác định số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào được khấu trừ vào số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu ra khi xác định số thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG phải nộp (33311)

Có TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ.

3.9. Khi được hoàn thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 133 - Thuế GIÁ TRỊ GIA TĂNG được khấu trừ (1331).

Xem thêm tại Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2026.

159

Bài viết về

Thuế giá trị gia tăng

Thỏa ước sử dụng >>>
Email liên hệ: [email protected]
Hỗ trợ Pháp luật

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]