Mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
14/01/2025 15:45 PM

Sau đây là bài viết về mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải mới nhất được quy định trong Nghị định 05/2025/NĐ-CP.

Mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải mới nhất

Mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải mới nhất (Hình từ Internet)

Ngày 06/01/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 05/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải mới nhất

Theo quy định tại Điều 83 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (sửa đổi khoản 39 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP) thì đối tượng, mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải như sau:

- Nhà sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm, bao bì quy định tại Cột 2 Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP để đưa ra thị trường Việt Nam có trách nhiệm đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải, trừ các trường hợp sau đây:

+ Nhà sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, bao bì để xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hoặc sản xuất, nhập khẩu cho mục đích nghiên cứu, học tập, thử nghiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Bảo vệ môi trường;

+ Nhà sản xuất, nhập khẩu có tổng doanh thu từ bán thuốc bảo vệ thực vật, sản phẩm quy định tại Cột 2 Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP dưới 30 tỷ đồng/năm.

Nhà sản xuất, nhập khẩu quy định tại khoản 1 Điều 83 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (sửa đổi khoản 39 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP) là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về chất lượng và ghi nhãn sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Bao bì quy định tại khoản 1 Điều 83 Nghị định 08/2022/NĐ-CP là bao bì thương phẩm (bao bì trực tiếp) của sản phẩm, hàng hóa.

- Mức đóng góp tài chính cụ thể đối với từng sản phẩm, bao bì được quy định tại các Cột 3, 4 và 5 Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP. Mức trích cho chi phí quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải hằng năm bằng 2% mức đóng góp tài chính của nhà sản xuất, nhập khẩu vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ xử lý chất thải.

- Mức đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để hỗ trợ các hoạt động xử lý chất thải được điều chỉnh 05 năm một lần tăng dần theo yêu cầu bảo vệ môi trường.

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh, ban hành mức đóng góp tài chính cho từng loại sản phẩm, bao bì và mức trích cho chi phí quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải cho các chu kỳ 05 năm tiếp theo.

Danh mục sản phẩm, bao bì và mức đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải mới nhất

Danh mục sản phẩm, bao bì và mức đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải được sửa đổi tại  Nghị định 05/2025/NĐ-CP như sau:

TT

Loại sản phẩm, bao bì

Định dạng

Dung tích/ kích thước

Mức đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Bao bì của thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm

Chai, hộp nhựa

Nhỏ hơn 500 ml

50 đồng/cái

Từ 500 ml trở lên

100 đồng/cái

Bao, gói, túi nhựa

Nhỏ hơn 100 g

20 đồng/cái

Từ 100 g đến dưới 500 g

50 đồng/cái

Từ 500 g trở lên

100 đồng/cái

Chai, bình thủy tinh

Nhỏ hơn 500 ml

150 đồng/cái

Từ 500 ml trở lên

250 đồng/cái

Chai, lọ, bình, hộp kim loại

Nhỏ hơn 500 ml

150 đồng/cái

Từ 500 ml trở lên

250 đồng/cái

2

Pin dùng một lần các loại

Tất cả

Tất cả

01% doanh thu thuần của sản phẩm

3

Tã lót, bỉm, băng vệ sinh, khăn ướt dùng một lần

Tất cả

Tất cả

01% doanh thu thuần của sản phẩm

4

Kẹo cao su

Tất cả

Tất cả

01% doanh thu thuần của sản phẩm

5

Thuốc lá điếu

Tất cả

Tất cả

60 đồng/20 điếu

6

Sản phẩm có thành phần nhựa tổng hợp (synthetic resins) bao gồm:

     

6.1

Sản phẩm nhựa sử dụng một lần: Khay, hộp chứa đựng thực phẩm, bát, đũa, ly, cốc, dao, thìa, dĩa, ống hút, dụng cụ ăn uống khác; màng bọc thực phẩm.

Tất cả

Tất cả

1.500 đồng/01 kg nhựa được sử dụng

6.2

Bóng bay, băng keo dán, tăm bông tai, tăm chỉ kẽ răng, bàn chải đánh răng, lược, dao cạo râu dùng một lần

Tất cả

Tất cả

 

6.3

Quần, áo, mũ, tất, găng tay các loại

Tất cả

Tất cả

 

6.4

Túi xách, cặp sách, ví, dây lưng, giày, dép các loại

Tất cả

Tất cả

 

6.5

Đồ chơi trẻ em các loại

Tất cả

Tất cả

 

6.6

Đồ nội thất: bàn, ghế, tủ, kệ, giường, đệm, thảm (trừ đồ nội thất nhựa đơn vật liệu)

Tất cả

Tất cả

 

6.7

Vật liệu xây dựng: sơn tường các loại; vật liệu ốp, dán tường; vật liệu cách nhiệt, cách âm; vật liệu ốp, dán, lát sàn, trần; ống các loại; cửa và khung cửa các loại

Tất cả

Tất cả

 

6.8

Túi ni lông khó phân hủy sinh học (trừ túi ni lông đựng chất thải sinh hoạt do chính quyền địa phương quy định)

Tất cả

Kích thước nhỏ hơn 50 cm x 50 cm và độ dày một lớp màng nhỏ hơn 50 µm

 

Xem thêm Nghị định 05/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày từ 06/01/2025.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]