Trưởng Công an xã sẽ không có thẩm quyền trừ điểm Giấy phép lái xe (Đề xuất)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
05/08/2024 15:15 PM

Theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, chỉ những người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính mới có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe.

Trưởng Công an xã sẽ không có thẩm quyền trừ điểm Giấy phép lái xe (Đề xuất)

Trưởng Công an xã sẽ không có thẩm quyền trừ điểm Giấy phép lái xe (Đề xuất) (Hình từ Internet)

Bộ Công an đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe.

Trưởng Công an xã sẽ không có thẩm quyền trừ điểm Giấy phép lái xe (Đề xuất)

Cụ thể tại Dự thảo Nghị định, Bộ Công an dự kiến phân định thẩm quyền xử phạt hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ như sau:

(1) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với các hành vi vi phạm quy định tại Dự thảo Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình.

(2) Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Dự thảo Nghị định này như sau:

- Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29, Điều 30, Điều 31, Điều 32, Điều 33, Điều 34 Điều 35, Điều 37;

- Điều 36 (trừ điểm b, điểm c khoản 2; điểm a khoản 3; điểm b khoản 4; khoản 5 Điều 36);

- Điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a, điểm b, điểm c khoản 3; điểm d khoản 4; khoản 8 Điều 38;

(3) Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Dự thảo Nghị định này như sau:

- Điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm k, điểm r, điểm s khoản 3; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 4; điểm b, điểm c khoản 5; điểm b, điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm c khoản 8; khoản 9; khoản 10 Điều 7;

- Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm i, điểm k, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm b, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 8;

- Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d khoản 3; điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 9;

- Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 10;

- Điều 11, Điều 12, Điều 13;

- Điều 16, Điều 18;

- Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6; khoản 7 Điều 21;

- Điều 24, Điều 30;

- Điều 32, Điều 34.

(4) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trưởng trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm, khoản, điều của Dự thảo Nghị định này như sau:

- Điểm d, điểm đ, điểm g khoản 1; điểm g, điểm h khoản 2; điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, khoản 3 Điều 7, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;

- Điểm g, điểm n khoản 1; điểm a, điểm đ, điểm h, điểm l khoản 2; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm k, điểm m, điểm n, điểm o khoản 3; điểm b, điểm d khoản 4 Điều 8, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;

- Điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 2; điểm d khoản 3; điểm b, điểm đ, điểm g khoản 4 Điều 9, trừ trường hợp gây tai nạn giao thông;

- Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 10;

- Điều 11, Điều 12;

- Khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 13;

- Điều 16; khoản 1 Điều 18;

- Điểm b khoản 3 Điều 21;

- khoản 1, khoản 2 Điều 32.

(5) Thanh tra giao thông vận tải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đường bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về đào tạo sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 38, Điều 39 Dự thảo Nghị định.

Như vậy dự kiến, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có thẩm quyền trừ điểm giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 sẽ bao gồm:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp (gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

- Cảnh sát giao thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Cảnh sát trật tự, Cảnh sát phản ứng nhanh, Cảnh sát cơ động, Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Còn Trưởng Công an cấp xã chỉ có thầm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy trong vi chức năng, nhiệm vụ được giao của mình.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông, 

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,089

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn