Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
01/02/2024 12:32 PM

Cho tôi hỏi Bộ Công an đã có những hướng dẫn như thế nào liên quan đến việc thực hiện thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024? – Quốc Huy (An Giang)

Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024

Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Ngày 16/01/2024, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quyết định 320/QĐ-BCA về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an, trong đó có việc hướng dẫn thực hiện thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024

Thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024

Theo đó, thủ tục xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2024 sẽ được thực hiện như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

Mẫu CT04

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

Mẫu CT05

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Mẫu CT06

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

(2) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi thuận lợi, phù hợp không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:  Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Mẫu CT01

*Lưu ý: Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn.

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

(4) Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn không quá 1/2 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp thông tin không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác nhận thông tin về cư trú.

(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp xã.

(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện cơ quan đăng ký cư trú cấp xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Mẫu CT07

- Trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Mẫu CT06

(8) Phí, lệ phí: không thu lệ phí.

(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA).

Mẫu CT01

(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cư trú 2020;

- Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú.

- Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

- Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;

- Thông tư 57/2021/TT-BCA quy định quy trình đăng ký cư trú.

- Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư 57/2021/TT-BCA quy định về quy trình đăng ký cư trú.

Xem thêm tại Quyết định 320/QĐ-BCA có hiệu lực từ ngày 16/01/2024.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,361

Bài viết về

lĩnh vực Bộ máy hành chính

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]