Định danh điện tử và 04 điều cần biết
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, định danh điện tử là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.
Trong đó:
- Danh tính điện tử là thông tin của một cá nhân hoặc một tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân hoặc tổ chức đó trên môi trường điện tử.
- Chủ thể danh tính điện tử là tổ chức, cá nhân được xác định gắn với danh tính điện tử.
(Theo khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)
Tài khoản định danh điện tử sẽ được cấp cho các đối tượng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
Việc phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử được quy định như sau:
* Tài khoản định danh điện tử mức độ 1
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin sau:
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Ảnh chân dung.
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin sau:
+ Số định danh của người nước ngoài;
+ Họ, chữ đệm và tên;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Quốc tịch;
+ Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
+ Ảnh chân dung.
* Tài khoản định danh điện tử mức độ 2
- Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân bao gồm những thông tin:
+ Các thông tin quy định ở mức độ 1;
+ Vân tay trên tài khoản.
- Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định 59/2022/NĐ-CP là tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Các thông tin trong tài khoản định danh điện tử của tổ chức bao gồm:
+ Mã định danh điện tử của tổ chức.
+ Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).
+ Ngày, tháng, năm thành lập.
+ Địa chỉ trụ sở chính.
+ Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.
(Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP)
Cụ thể tại Điều 24 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, các mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử bao gồm:
- Mức độ 1: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên một yếu tố xác thực, phương tiện xác thực theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và khoản 10 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 2: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau, phương tiện xác thực tương ứng theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và khoản 10 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 3: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau trở lên, phương tiện xác thực tương ứng theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và khoản 10 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, trong đó có một thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 4: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên các yếu tố xác thực gồm ảnh chân dung, vân tay với thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Xem thêm Nghị định 59/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/10/2022.