1. Lương bậc 1 (mức lương thấp nhất)
1.1 Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương (VNĐ) |
I |
3.500.000 |
II |
3.100.000 |
III |
2.700.000 |
IV |
2.400.000 |
1.2 Người lao động đã qua học nghề thì mức lương phải cao hơn ít nhất 7% so với mức nêu trên.
Vùng |
Mức lương (VNĐ) |
I |
3.745.000 |
II |
3.317.000 |
III |
2.889.000 |
IV |
2.568.000 |
1.3 Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể, đối với người lao động đã qua học nghề thì mức lương thấp nhất sẽ là:
Vùng |
Mức lương (VNĐ) |
I |
3.932.250 |
II |
3.482.850 |
III |
3.033.450 |
IV |
2.696.400 |
1.4 Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Cụ thể, đối với người lao động đã qua học nghề thì mức lương thấp nhất sẽ là:
Vùng |
Mức lương (VNĐ) |
I |
4.007.150 |
II |
3.549.190 |
III |
3.091.230 |
IV |
2.747.760 |
2. Lương bậc 2 và các bậc cao hơn
Việc xây dựng lương bậc 2 và các bậc cao hơn phải đáp ứng được quy định: “Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%”.
Thanh Hữu