Biểu mẫu 25/09/2024 09:15 AM

Tải về các mẫu bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
25/09/2024 09:15 AM

Sau đây là các mẫu bảng giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tại nông thôn, đất phi nông nghiệp tại đô thị và đất trong khu công nghệ cao.

Tải về các mẫu bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Tải về các mẫu bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP (Hình từ Internet)

1. Tải về các mẫu bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP 

Sau đây là các mẫu bảng giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp tại nông thôn, đất phi nông nghiệp tại đô thị và đất trong khu công nghệ cao theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:

- Bảng giá đất nông nghiệp:

Mẫu số 12

- Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

Mẫu số 13

- Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: 

Mẫu số 14

- Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao:

Mẫu số 15

2. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:

- Quy định cụ thể giá các loại đất:

+ Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

+ Giá đất trồng cây lâu năm;

+ Giá đất rừng sản xuất;

+ Giá đất nuôi trồng thủy sản;

+ Giá đất làm muối;

+ Giá đất ở tại nông thôn;

+ Giá đất ở tại đô thị;

+ Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

+ Giá đất thương mại, dịch vụ;

+ Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

+ Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

+ Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

+ Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP theo yêu cầu quản lý của địa phương.

- Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

+ Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

+ Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

- Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

3. Cách xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất

Theo Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,106

Bài viết về

lĩnh vực Đất đai

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn