Biểu mẫu 30/12/2022 18:01 PM

Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế mới nhất (Mẫu 01/KTCN)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
30/12/2022 18:01 PM

Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế mới nhất là mẫu nào? Ngoài mẫu này thì cần những giấy tờ nào khác nữa không? – Huỳnh Như (Thanh Hóa)

Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế mới nhất (Mẫu 01/KTCN)

Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế mới nhất (Mẫu 01/KTCN)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế mới nhất

Mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế mới nhất là mẫu 01/KTCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu 01/KTCN

2. Hướng dẫn lập mẫu văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế

- Trường hợp 1:

(1) Thời hạn đơn vị A phải thanh toán theo hợp đồng là ngày 15/01.

(2) Hạn nộp thuế là ngày 20/01.

(3) Không tính tiền chậm nộp từ ngày 21/01 đến ngày được đơn vị A thanh toán.

- Trường hợp 2:

(1) Thời hạn đơn vị A phải thanh toán theo hợp đồng là ngày 25/01.

(2) Hạn nộp thuế là ngày 20/01.

(3) Không tính tiền chậm nộp từ ngày 25/01 đến ngày được đơn vị A thanh toán.

3. Thủ tục không tính tiền chậm nộp thuế

3.1. Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế

Hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp theo mẫu số 01/KTCN;

Mẫu số 01/KTCN

- Văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 02/KTCN;

Mẫu số 02/KTCN

- Hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký với chủ đầu tư (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

(Khoản 2 Điều 22 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

3.2. Thời gian không tính tiền chậm nộp thuế

Thời gian không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế được tính từ ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải thanh toán cho người nộp thuế nhưng chưa thanh toán đến ngày đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thanh toán cho người nộp thuế.

(Khoản 1 Điều 22 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

3.3. Thủ tục không tính tiền chậm nộp thuế

Thủ tục không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

- Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT

Trường hợp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành:

+ Thông báo không chấp thuận không tính tiền chậm nộp (theo mẫu số 04/KTCN) đối với trường hợp không thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp; hoặc

+ Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp (theo mẫu số 05/KTCN) đối với trường hợp thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp.

Mẫu số 04/KTCN
Mẫu số 05/KTCN

(Khoản 2 Điều 22 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

4. Trách nhiệm trong việc không tính tiền chậm nộp thuế

Trách nhiệm của người nộp thuế và các cơ quan liên quan như sau:

- Người nộp thuế có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước chậm nhất là trong ngày làm việc liền kề sau ngày được đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thanh toán cho người nộp thuế và thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu số 03/KTCN.

Mẫu số 03/KTCN

- Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm xác nhận tình trạng thanh toán cho người nộp thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xác nhận này.

- Cơ quan thuế giám sát việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin về tình hình thanh toán nguồn vốn ngân sách nhà nước.

(Khoản 3 Điều 22 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 10,580

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn