17/04/2024 08:40

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới nhất hiện nay

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới nhất hiện nay

Cho tôi hỏi mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới nhất hiện nay như thế nào? Anh Linh - Đà Nẵng


Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân là gì?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Đây là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015.

Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý xác lập tư cách đại diện của người được ủy quyền. Ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền được đại diện, thay mặt cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.

Giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân được dùng phổ biến, như trong các trường hợp dưới đây:

- Ủy quyền thực hiện công việc có tính chuyên môn hóa cao.

- Ủy quyền để làm việc với bên thứ ba, cơ quan, tổ chức nhằm giải quyết vụ việc cụ thể được yêu cầu, đề nghị hoặc công việc có tính chất bắt buộc.

- Ủy quyền để đàm phán, giao kết hợp đồng…

Tuy nhiên, có một số trường hợp không thể thực hiện việc ủy quyền có thể kể đến đó là:

- Đăng ký kết hôn: Vì theo khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch thì khi đăng ký kết hôn hai vợ chồng phải cùng có mặt.

- Ly hôn: Theo khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định: vợ, chồng không được ủy quyền cho người khác thay mình tham gia tố tụng.

- Công chứng di chúc của mình: khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng quy định: người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2: theo Khoản 2 Điều 46 Luật lý lịch tư pháp 2009 nếu yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì cá nhân không được uỷ quyền cho người khác làm thay thủ tục này.

2. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới nhất hiện nay

Dưới đây, là một số mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân, anh có thể tham khảo:

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân 1: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/giay_uy_quyen_ca_nhan.docx

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân 2: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/giay_uy_quyen_ca_nhan_0602150310.docx

Mẫu giấy ủy quyền thường bao gồm những thông tin sau:

- Thông tin về bên ủy quyền: Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của bên ủy quyền – bên chuyển quyền.

- Thông tin về bên được ủy quyền: Tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của bên được ủy quyền – bên nhận quyền.

- Lĩnh vực ủy quyền: Mô tả rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm mà bên được ủy quyền sẽ thực hiện.

- Thời gian ủy quyền: Xác định thời gian hiệu lực của ủy quyền.

- Ký tên và ngày tháng: Bên ủy quyền ký tên và ghi ngày tháng để xác nhận ủy quyền.

3. Thời hạn của giấy ủy quyền là bao lâu?

Tại Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, tuy nhiên quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng. Và tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền là do các bên thỏa thuận, do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Như vậy, theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp sau:

- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;

- Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;

- Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng hay không?

Hiện nay, Luật Công chứng không quy định về thủ tục công chứng giấy ủy quyền mà chỉ đề cập tới việc công chứng ủy quyền. Giấy ủy quyền thường được sử dụng trong những trường hợp ủy quyền đơn giản nên thường sẽ không cần công chứng, bởi nếu là các trường hợp phức tạp thường sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền thay cho giấy ủy quyền.

Tuy nhiên, tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến giấy ủy quyền như sau:

Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Như vậy, trong trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường và không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì phải thực hiện chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền.

Trân trọng!

Phạm Thị Thu Hà
144

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn