Cụ thể, theo Điều 118, Điều 119 Luật đất đai 2024 thì các trường hợp được Nhà nước giao đất bao gồm những trường hợp sau đây:
Trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, gồm:
- Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức theo quy định;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội… hoặc các tổ chức khác được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên;
- Đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt, trừ trường hợp thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
- Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất;
- Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ;
- Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất;
- Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư;
Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, gồm:
- Cá nhân được giao đất ở.
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại; sử dụng đất do nhận chuyển nhượng dự án bất động sản thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
- Hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất do được bồi thường bằng đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Mẫu đơn xin giao đất được sử dụng hiện nay là Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể theo như hình dưới đây:
Tải Mẫu đơn xin giao đất: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/Mau-don-xin-giao-dat.docx
Cách viết đơn xin giao đất
Ban biên tập xin hướng dẫn cách viết đơn xin giao đất như sau:
1 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
2 Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
3 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.
4 Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có theo quy định.
Theo Điều 49 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục giao đất thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin giao đất
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất nộp hồ sơ xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Hồ sơ bao gồm:
- Mẫu đơn xin giao đất theo Mẫu số 02a nêu trên;
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư nếu thuộc trường hợp giao đất thông qua đấu thầu.
+ Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có).
+ Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai 2024.
+ Bản sao văn bản của đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không thành;
+ Bản sao văn bản về kết quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản nếu thuộc trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản.
+ Bản sao các văn bản theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 mà phải thu hồi đất.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả. Tổ chức, cá nhân giao đất nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
*Địa điểm nộp hồ sơ:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Nếu không có bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở, Phòng tài nguyên và môi trường.
>> Xem thêm: Hòa giải tranh chấp đất đai: Thực hiện như thế nào, làm thủ tục ở đâu?