Trang: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ...
  1. Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  2. Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  3. Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư, mức khoán bảo vệ rừng cho các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  4. Nghị quyết 26/2024/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  5. Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điểm, Khoản tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND và Điểm a Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND
  6. Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 của Quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 kèm theo Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về Quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  7. Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách trung ương hàng năm của từng Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  8. Nghị quyết 158/2024/QH15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do Quốc hội ban hành
  9. Nghị quyết 62/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
  10. Nghị quyết 218/NQ-CP về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2024
  11. Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2024 thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
  12. Nghị quyết 82/2024/NQ-HĐND về chính sách đất đai đối với cộng đồng đồng bào dân tộc thiểu số và cá nhân người đồng bào dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
  13. Nghị quyết 81/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
  14. Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến về quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hằng năm; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
  15. Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2024 về biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau
  16. Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng
  17. Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ và đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin do thành phố Hải Phòng ban hành
  18. Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai
  19. Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND về không thu học phí năm học 2024-2025 đối với trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai
  20. Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí khám, chữa bệnh đối với cán bộ tỉnh Lào Cai thuộc diện Trung ương, Tỉnh ủy, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quản lý và đối tượng khác
  21. Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND quy định chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý đã nghỉ hưu và đối tượng khác thường trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai
  22. Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025
  23. Nghị quyết 34/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 13/2023/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các nội dung chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
  24. Nghị quyết 35/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
  25. Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND thông qua thu hồi đất đối với công trình Khu tái định cư Liên Hiệp I (mở rộng), Phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
  26. Nghị quyết 37/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi
  27. Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND quy định mức bồi dưỡng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an làm thêm ngày, làm thêm giờ thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự các ngày lễ, tết, sự kiện chính trị, lễ hội lớn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  28. Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Kiểm soát thủ tục hành chính và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  29. Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đặc thù và định mức cấp phát trang thiết bị tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Hà Nam
  30. Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích hoả táng và di chuyển phần mộ riêng lẻ về nghĩa trang tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  31. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND về Quy định mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  32. Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục; trẻ em và giáo viên tại các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  33. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định các khoản thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục công lập của tỉnh Hà Nam
  34. Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập và đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
  35. Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
  36. Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
  37. Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn và huy động các nguồn lực khác thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND
  38. Nghị quyết 71/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
  39. Nghị quyết 73/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
  40. Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2024 về Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
  41. Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định
  42. Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
  43. Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định các loại phí và lệ phí kèm theo Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
  44. Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
  45. Nghị quyết 25/2024/NQ-HĐND về Chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Bình Định
  46. Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
  47. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND về quy định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho một số nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
  48. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; xét chuyển ngạch thanh tra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
  49. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Trung ương hằng năm của từng Chương trình mục tiêu quốc gia chi tiết đến dự án thành phần trong năm 2025 do tỉnh Long An ban hành
  50. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Long An
  51. Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất, đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An
  52. Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 260/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An
  53. Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 112/2024/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Long An
  54. Nghị quyết 22/2024/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2024-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An
  55. Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An; mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
  56. Nghị quyết 96/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Sơn La
  57. Nghị quyết 97/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng nguồn chi thường xuyên ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
  58. Nghị quyết 44/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
  59. Nghị quyết 45/2024/NQ-HĐND quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
  60. Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND quy định về tặng quà nhân dịp kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), Tết Nguyên đán hằng năm đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng và người thờ cúng liệt sĩ của tỉnh Quảng Ninh
  61. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
  62. Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách đối với khuyến nông viên cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
  63. Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước và mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên
  64. Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
  65. Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Điện Biên
  66. Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
  67. Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên
  68. Nghị quyết 93/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 2 Điều 14 Quy định kèm theo Nghị quyết 52/2023/NQ-HĐND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công và mua sắm tài sản hàng hóa, dịch vụ khác (không thuộc đối tượng là tài sản công) của tỉnh Gia Lai
  69. Nghị quyết 94/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai
  70. Nghị quyết 95/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
  71. Nghị quyết 96/2024/NQ-HĐND quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án theo quy định tại Khoản 27 Điều 79 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
  72. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND quy định phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
  73. Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Phương án dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 tỉnh Hà Giang
  74. Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
  75. Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND thông qua danh mục các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2024
  76. Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và phát triển sản xuất cộng đồng; tiêu chí lựa chon dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và dự án, phương án sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
  77. Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất năm 2024 và sửa đổi danh mục một số dự án tại Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
  78. Nghị quyết 436/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
  79. Nghị quyết 443/2024/NQ-HĐND quy định cơ chế ưu đãi với chủ đầu tư khi tham gia cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
  80. Nghị quyết 448/2024/NQ-HĐND quy định chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
  81. Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
  82. Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
  83. Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2024 cho ý kiến mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên đất) và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
  84. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND sửa đổi Danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
  85. Nghị quyết 441/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
  86. Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
  87. Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang
  88. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định việc giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
  89. Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
  90. Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Đề án thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa
  91. Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND về Chính sách đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
  92. Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
  93. Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm học 2024-2025
  94. Nghị quyết 135/2024/NQ-HĐND quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí mua sắm tài sản, trang thiết bị và quy định phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Tĩnh
  95. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
  96. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
  97. Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2019/NQ-HĐND thông qua giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2020
  98. Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang
  99. Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
  100. Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang