Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2012/TT-BTC mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu

Số hiệu: 15/2012/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 08/02/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hải quan đơn giản hóa tờ khai XK, NK

Từ 01/04/2012, tờ khai hàng hóa XK màu hồng và tờ khai hàng hóa NK màu xanh hiện nay sẽ không sử dụng nữa. Các tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều có thể in trên giấy trắng từ hệ thống thông tin, website của cơ quan hải quan theo mẫu mới quy định tại Thông tư 15/2012/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 08/02/2012.


Bên cạnh đó, người khai Hải quan còn có thêm mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung (mẫu HQ/2012-TKSĐBS) dùng chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu.

Tờ khai hàng nhập khẩu sẽ có đủ 3 dòng thuế ngoài thuế nhập khẩu: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng. Cơ quan Hải quan phải ghi thông tin giờ đăng ký, thời gian kiểm tra trên Phiếu kiểm tra.

Thông tư này thay thế toàn bộ Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 của Tổng cục Hải quan. Đây sẽ là bước cải cách cho thủ tục Hải quan thân thiện và thuận lợi hơn.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2012

THÔNG TƯ

BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;

Căn cứ nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính ban hành mẫu tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các phụ lục kèm theo như sau:

Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này:

1. Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:

a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu(mẫu HQ/2012-XK);

b) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu(mẫu HQ/2012-NK);

2. Mẫu Phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:

a) Phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu (mẫu HQ/2012-PLXK);

b) Phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu (mẫu HQ/2012-PLNK);

3. Mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung (mẫu HQ/2012-TKSĐBS) dùng chung cho cả xuất khẩu, nhập khẩu;

4. Phiếu ghi kết quả kiểm tra (mẫu HQ/2012-PGKQKT) dùng chung cho cả tờ khai hàng hoá xuất khẩu và tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

5. Các mẫu biểu quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này được in mực đen, trên giấy trắng khổ A4; người sử dụng có thể tự in trên hệ thống thông tin khai hải quan, từ trang website của cơ quan Hải quan.

Điều 2: Việc khai hải quan và cách ghi trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tờ khai hàng hóa xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hóa nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu và phiếu ghi kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan được hướng dẫn tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

1. Phụ lục I: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;

2. Phụ lục II: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu;

3. Phụ lục III: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu ;

4. Phụ lục IV: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu;

5. Phụ lục V: Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra dùng cho công chức hải quan;

Điều 3: Tổ chức thực hiện.

1. Hiệu lực thi hành: Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 04 năm 2012, thay thế Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 của Tổng cục Hải quan.

2. Mẫu dấu nghiệp vụ hải quan đóng trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hồ sơ hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP Quốc Hội, VP Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

PHỤ LỤC I

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái tờ khai

Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu.

Phần giữa tờ khai

* Số tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. Sau đó, công chức đăng ký tờ khai hải quan ký, đóng dấu công chức.

* Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên)

Góc trên bên phải tờ khai

- Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức.

- Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận.

A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế

Ô số 1

Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá).

Ô số 2

Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu.

Ô số 3

Người uỷ thác/người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan.

Ô số 4

Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

Ô số 5

Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.

* Trường hơp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình nhập khẩu tương ứng.

Ô số 6

Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại.

Ô số 7

Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép.

Ô số 8

Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.

Ô số 9

Vận đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn.

Ô số 10

Cảng xếp hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.

Ô số 11

Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.

Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại cảng Hải Phòng và giao hàng cho người nhận hàng tại ICD Gia Thụy, người khai ghi Hải Phòng/Gia Thụy

Ô số 12

Phương tiện vận tải: Người khai hải quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ.

Ô số 13

Nước xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp ISO 3166. (không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hoá trung chuyển qua đó).

Ô số 14

Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

Ô số 15

Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …).

Ô số 16

Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD).

Ô số 17

Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

Ô số 18

Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

Ô số 19

Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

Ô số 20

Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.

* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

Ô số 21

Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

Ô số 22

Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

Ô số 23

Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

Ô số 24

Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

 Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.

Ô số 25

Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

Ô số 26

Thuế nhập khẩu, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai

c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

- Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.

- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng2

Ô số 27

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng

b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng

* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.

Ô số 28

Thuế bảo vệ môi trường (BVMT), người khai hải quan ghi:

a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.

* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.

Ô số 29

Thuế giá trị gia tăng (GTGT), người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.

c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.

Ô số 30

Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.

Ô số 31

Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi như sau:

- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;

- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;

- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;

* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

Ô số 32

Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

Ô số 33

Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

B. Phần dành cho cơ quan Hải quan

Ô số 34

- Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào hệ thống.

- Trường hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

Ô số 35

Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….

Ô số 36

Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá nhập khẩu.

Ô số 37

Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu.

Ô số 38

Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in.

PHỤ LỤC II

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái TK

Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu;

Phần giữa tờ khai

* Số tham chiếu, ngày giờ gửi: là số do hệ thống cấp tự động cho tờ khai khi người khai hải quan gửi dữ liệu khai hải quan điện tử đến hệ thống để đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai, số lượng phụ lục tờ khai và ký tên đóng dấu công chức.

Góc trên bên phải tờ khai

- Thủ công: Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức.

- Điện tử: tự động ghi tên hoặc số hiệu của công chức tiếp nhận.

A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế

Ô số 1

Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá).

Ô số 2

Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.

Ô số 3

Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan.

Ô số 4

Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

Ô số 5

Loại hình: Người khai hải quan chọn mã loại hình trong hệ thống phù hợp.

* Trường hơp khai thủ công người khai hải quan ghi rõ loại hình

xuất khẩu tương ứng.

Ô số 6

Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép.

Ô số 7

Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng.

Ô số 8

Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại.

Ô số 9

Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.

Ô số 10

Nước nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.

Ô số 11

Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại

Ô số 12

Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …).

Ô số 13

Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD).

Ô số 14

Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

Ô số 15

Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

* Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

Ô số 16

Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

Ô số 17

Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO.

* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

Ô số 18

Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

Ô số 19

Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

Ô số 20

Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.

Ô số 21

Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

Ô số 22

Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.

c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”

- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.

Ô số 23

Thu khác, người khai hải quan ghi :

- Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.

- Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định

- Số tiền: Ghi số tiền phải nộp

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.

Ô số 24

Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.

Ô số 25

Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi như sau:

- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;

- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;

- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;

- Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;

* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

Ô số 26

Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

Ô số 27

Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

B. Phần dành cho cơ quan Hải quan

Ô số 28

- Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan: Được hệ thống tự động đưa ra khi công chức tiếp nhận, đăng ký tờ khai cập nhật đầy đủ các thông tin về lô hàng vào hệ thống.

- Trường hợp thủ tục hải quan được thực hiện thủ công thì công chức tiếp nhận ghi lại kết quả từ hệ thống lên tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

Ô số 29

Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….

Ô số 30

Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in.

Ô số 31

Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá xuất khẩu.

PHỤ LỤC III

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái TK

Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu.

Phần giữa tờ khai

Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.

Góc trên bên phải tờ khai

Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai.

Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai nhập khẩu.

Ô số 18

Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.

Ô số 19

Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu, Nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

Ô số 20

Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.

Ô số 21

Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

Ô số 22

Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.

Ô số 23

Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.

Ô số 24

Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Ô số 25

Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá (ô số 24)”.

Ô số 26

Thuế nhập khẩu, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai

c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Ô số 27

Thuế TTĐB, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng

b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng

Ô số 28

Thuế BVMT, người khai hải quan ghi:

a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng

Ô số 29

Thuế GTGT, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

Ô số 31

Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyên hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi như sau:

- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;

- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;

- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng.

Ô số 33

Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

PHỤ LỤC IV

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15 /2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái TK

Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu.

Phần giữa tờ khai

Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi.

Góc trên bên phải tờ khai

Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do hệ thống tự động ghi. Trường hợp phải ghi bằng thủ công thì công chức Hải quan ghi đầy đủ cả số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai.

Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai xuất khẩu.

Ô số 15

Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Ô số 16

Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành.

Ô số 17

Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.

Ô số 18

Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.

Ô số 19

Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành.

Ô số 20

Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Ô số 21

Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa

 “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.

Ô số 22

Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.

c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Ô số 23

Thu khác, người khai hải quan ghi :

- Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.

- Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định

- Số tiền: Ghi số tiền phải nộp

Ô số 25

Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa bằng container ghi như sau:

- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;

- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;

- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;

- Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;

Ô số 27

Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

PHỤ LỤC V

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA DÙNG CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15 /2012/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2012)

Tiêu thức

Nội dung hướng dẫn cụ thể

Góc trên bên trái Phiếu

Công chức ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu.

Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan: Căn cứ kết quả phân luồng trên hệ thống, công chức Hải quan tiếp nhận đăng ký tích vào các ô tương ứng

Phần giữa Phiếu

Số tờ khai: Công chức hải quan ghi số đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu/xuất khẩu

Góc trên bên phải Phiếu

Ngày giờ đăng ký: công chức hải quan ghi ngày giờ đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu/xuất khẩu.

PHẦN KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ

Ô số 1

Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra chi tiết hồ sơ.

Ô số 2

Công chức Hải quan kiểm tra ký xác nhận trên hệ thống (nếu khai hải quan điện tử) hoặc ký tên, đóng dấu công chức hải quan (nếu khai thủ công truyền thống).

Ô số 3

Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra hồ sơ, nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống.

Trường hợp qua kết quả kiểm tra chi tiết thấy cần thiết phải thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra hải quan thì ghi ý kiến đề xuất vào ô số 4.

Ô số 4

Công chức hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ ghi đề xuất xử lý kết quả kiểm tra (nếu có).

Ô số 5

Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký xác nhận trên hệ thống (nếu khai hải quan điện tử) hoặc ký tên, đóng dấu công chức (nếu khai thủ công truyền thống)

PHẦN KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HOÁ

A. KIỂM TRA QUA MÁY SOI/CÂN/THIẾT BỊ KHÁC

B. KIỂM TRA THỦ CÔNG

Ô số 1

Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra.

Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra.

Ô số 2

Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống.

Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. .

Ô số 3

Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá (qua máy soi/cân/thiết bị khác) đề xuất xử lý kết quả kiểm tra.

Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá đề xuất xử lý kết quả kiểm tra.

Ô số 4

Công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá (qua máy soi/cân/thiết bị khác) ký tên, đóng dấu công chức

Công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên, đóng dấu công chức

Ô số 5

Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký tên, đóng dấu công chức.

Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký tên, đóng dấu công chức.

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No.: 15/2012/TT-BTC

Hanoi, February 08, 2012

 

CIRCULAR

PROMULGATING FORMS OF DECLARATION FOR EXPORTS, IMPORTS

Pursuant to the Customs Law No.29/2001/QH10 dated June 29, 2001 and Law No.42/2005/QH11 dated June 14, 2005 amending and supplementing some Articles of the Customs Law;

Pursuant to the Law on Export and Import Duties No.45/2005/QH11 dated June 14, 2005;

Pursuant to the Tax Administration Law No.78/2006/QH11 dated November 29, 2006;

Pursuant to Decree No.154/2005/ND-CP dated December 15, 2005 of the Government detailing some Articles of the Customs Law regarding customs procedures, inspection and supervision of customs;

Pursuant to Decree No.87/2010/ND-CP dated August 13, 2010 of the Government detailing the implementation of Law on Export and Import Duties;

Pursuant to Decree No.118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to Resolution No.68/NQ-CP dated 27/12/2010 on simplifying administrative procedures under the management functions of the Ministry of Finance;

Ministry of Finance issues a declaration forms of exports, imports and its Appendices as follows:

Article 1: To promulgate together with this Circular:

1. Declaration forms of exports or imports comprise of:

a) Exports declaration (form HQ/2012-XK);

b) Imports declaration (form HQ/2012-NK);

2. Appendix forms of exports or imports declarations comprise of:

a) Appendix of exports declaration (form HQ/2012-PLXK);

b) Appendix of imports declaration (form HQ/2012-PLNK);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Slip to record inspection results (form HQ/2012-PGKQKT) used for both exports declaration and imports declaration;

5. The forms prescribed in Clauses 1, 2, 3 of this Article is printed in black ink, white A4 paper; users may seft-print in the information systems of the customs declaration, from the website of the customs authorities.

Article 2: The customs declaration and inscription on the declaration of imports, exports, appendix of imports declaration, appendix of exports declarations and slip to record the inspection results of customs authorities are provided in the Appendice issued together with this Circular, as follows:

1. Appendix I: Instruction for the method to record the criterion on the declaration of imported goods;

2. Appendix II: Instruction for the method to record the criterion on the declaration of exported goods;

3. Appendix III: Instruction for the method to record the criterion in the Appendix of declarations of imported goods;

4. Appendix IV: Instruction for the method to record the criterion in the Appendix of declarations of exported goods;

5. Appendix V: Instruction for the method to record the criterion on the slip to record inspection results used for customs officials;

Article 3: Implementation organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Forms of customs professional stamp on the declarations of exported goods, imported goods and customs dossiers shall be defined by the Directorate of Customs.

3. General Director of Customs and other concerned organizations and individuals shall implement this Circular./.

 

 

 

FOR MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

APPENDIX I

INSTRUCTION FOR THE METHOD TO RECORD CRITERION ON THE DECLARATIONS OF IMPORTS, EXPORTS 
(Issued together Circular No.15/2012/TT-BTC dated February 08, 2012)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contents of specific instructions

Upper left corner of the declaration

The customs declarants enter branch of customs’ name where the declaration is registerred, Customs branch at the import border gate.

Central part of the declaration

* Reference number, date, time of sending: means the number issued automatically for the declaration when the declarants send data of electronic customs declaration to the system for registration of the declaration of imported goods.
* The number of declarations, registration date and time: means the ordinal number of the daily declaration registration numbers by each form of import at each Customs branch recorded by the automatic system. Where it is required to write by hand, the customs officers completely record the number of declarations, symbol of import type, symbol of Customs branch registering in order: Number of declaration/NK/form type/ unit registering the declaration and number of declaration appendix. Then, the officers registering customs declaration to sign and seal their stamp.
* The number of declarations Appendix: means the number of  the Appendice of the declaration (in the case the consignments have from two or more items)

Upper right corner of the declaration

- Handwork: Customs officers receiving the registrations of imported goods declaration to sign and seal their stamps.
- Electronics: Automatically enter name or number sign of receiving officiers.

A- Part for customs declarants to declare and calculate tax

Box No.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.2

The importers: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code of importers.

Box No.3

The entrusting persons/ authorized persons: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code of entrusting traders to the importers or full name, address, phone number and fax numbers and tax code of the persons authorized customs declaration.

Box No.4

Customs Agents: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code of Customs agents; number and date of the contract of customs agents.

Box No.5

Form type: The customs declarants select code of form in the proper system.
* In case of declaring by hand, the customs declarants state clearly the type corresponding import.

Box No.6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.7

License/date/expiry date: The customs declarants record number, date, month and year of the license of the specialized management agencies for imported goods and the date, month and year of expiration of the license.

Box No.8

Contract/ date/expiry date: The customs declarants record number, date, month and year of signing the contract and the date, month and year of expiration (if any) of the contract or contract appendix.

Box No.9

Bill of Lading: The customs declarants record number, date, month and year of the bill of lading or value transportation document issued by the carriers replacing bill of lading.

Box No.10

Loading port: The customs declarants record name of ports, location (as agreed in the commercial contract or recorded on bills of lading) where goods are loaded onto the transportation means to move to Vietnam.

Box No.11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.12

Means of transportation: The customs declarants enter ship’s name, flight number, train number, number sign and date of arrival of transportation means transporting goods imported from abroad into Vietnam according to the types of transport of seaway, airway, railway and road.

Box No.13

Exporting countries: The customs declarants enter the countries, territories’ name from which the goods are shipped to Vietnam (where the goods are last sold to Vietnam). To apply code of country granting  ISO 3166. (not recording name of countries, territories in transit).

Box No.14

Terms of delivery: The customs declarants specify delivery conditions that the purchase and sale parties mutually agree in the commercial contracts.

Box No.15

Payment Method: The customs declarants specify the payment method agreed in the commercial contracts (eg L/C, DA, DP, TTR or bartering goods for goods.

Box No.16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.17

Exchange rate calculating tax: The customs declarants record the exchange rate between original currency units and Vietnam dong applied for calculating tax (under current regulations at the time of registration of customs declarations) in Vietnam Dong.

Box No.18

Description of goods: The customs declarants specify names of goods, specifications and quality of goods under the commercial contracts or other documents relating to lot of goods.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to fill into this criterion as follows:
- It’s filled in the customs declaration as follows: "By Appendix of declarations."
- It’s filled in the Appendix of declaration as follows: fill names and specifications of each item.
* For lot of goods that is subject to a number code but there are many details, many items in the lot of goods (eg, complete equipment, equipment in sync), the enterprises entering generally called name of the lots of goods on the declarations, are allowed to prepare a detailed list (not required to fill into the appendix).

Box No.19

Code of goods: The customs declarants record code number classified by preferential export tariff, the import tariff issued by the Ministry of Finance.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to fill into this criterion as follows:
- In the customs declaration: writing nothing.
- In the declarations Appendix: specify code of each item.

Box No.20

Origin: The customs declarants enter names of country, territory where goods are manufactured (produced) (based on certificates of origin or other documents related to the lot of goods). Apply country code specified in ISO 3166.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.19.

Box No.21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.22

The amount of goods: The customs declarants record the number, volume or weight of each item in the lot of goods of the customs declaration being declared appropriate with calculation unit in accordance with in Box No.23.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.19.

Box No.23

Unit: The customs declarants enter name of calculation unit of each commodity (eg: meters, kilograms ...) as stipulated in the Preferential Export Tariff, Import Tariff promulgated by the Ministry of Finance.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.19.

Box No.24

Unit price of original currency: The customs declarants record price of a unit of goods (by unit in Box No.23) in foreign currency stated in Box No.16, based on agreements in commercial contracts, invoices , L/C or other documents relating to the lot of goods.
  Commercial contract in the form of deferred payment and purchase, sale price stated in the contract including interest rate payable, the unit price is determined by purchase price, selling price minus (-) interest rate payable under commercial contract.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.20.

Box No.25

Original currency value: The customs declarants record original currency value of each imported item, as the result of multiplication (x) between the "amount of goods (Box No.22) and "unit price of original currency (Box No.24) ".
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to fill into this box as follows:
- In the customs declaration: Write the total originl currency value of the goods declared in the declaration appendix.
- In the declarations Appendix: Write the originl currency value for each item.

Box No.26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.27

Special Consumption Tax (SCT), the customs declants record:
a. The dutiable value of SCT is the total of value of import duties and import duties payable for each item
b. Tax rate %: Record tax rate of SCT corresponding to commodity codes defined commodity code in box No.19 under SCT Tariff.
c. Taxes: Record payable SCT amount of each item
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.26.

Box No.28

Tax of environmental protection (EP), the customs declants record:
a. The number subject to EPT of imported goods is the number of goods under unit  defined in the  tariff on EP.
b. Environmental protection tax rate of the imported goods is under the provisions of the tariffs on EP.
c. Taxes: Record payable EPT amount of each item.
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.26.

Box No.29

Value Added Tax (VAT), the customs declarants record:
a. Taxable value of VAT is the price of import duties at the border gate plus import duties (if any) plus the special consumption tax (if any) plus tax for environmental protection (if any). Import price at border-gate is determined under the provisions of dutiable value of imports.
b. Tax rate%: Record tax rate of VAT corresponding to commodity codes defined commodity code in box No.19 under VAT Tariff.
c. Tax: Record payable VAT amount of each item
* In the case the lot of goods has from two or more items, the method to record is similar as in box No.26.

Box No.30

The total tax amount (boxes 26 + 27 + 28 + 29), the customs declarants record: the total amount of import duty, the special consumption tax, environmental protection tax and VAT; in words.

Box No.31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.32

Documents attached: The customs declarants list the documents accompanying the declaration of imported goods.

Box No.33

The customs declarants record date/month/year of declaration, sign to certify, write full name, title and stamp in the declaration.

B. Part for Customs authorities

Box No.34

- The results of separating channels and guiding customs procedures: Being pointed out by the automatical system as civil servants receiving, registering the declaration fully update information into the systems.
- Where the customs procedures are done manually, receiving officers record the results from the system on the import goods declarations.

Box No.35

Other notes: For customs officers in all professional stages recording necessary contents that can not be recorded elsewhere such as the number of minute, the number of sanctioning decision and handling decision…….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Confirmation of supervision customs: The records of the customs officers monitoring the imports.

Box No.37

Confirmation of release of goods/sending goods for preservation/in transit: Customs officers record in brief contents of decision of the customs authorities on the release of goods/sending goods for preservation or goods in transit.

Box No.38

Certification of clearance: the officers assigned certify on the system/on the declaration printed by enterprises.

 

APPENDIX II

INSTRUCTIONS FOR METHOD TO
(Issued together Circular No.15/2012/TT-BTC dated February 08, 2012)

Criterion

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Upper left corner of the declaration

The customs declarants enter name of customs branch where the customs declaration is registered, customs branch of export border gate;

Central part of declaration

* Reference number, date, time of sending: means the number issued by the automatic system for the declaration when the customs declarants send data of electronic customs declaration to system for registration of the declaration of export goods.
* The number of declarations, registration date and time: means the ordinal number of the daily declaration registration numbers by each form of import at each Customs branch recorded by the automatic system. Where it is required to write by hand, the customs officers completely record the number of declarations, symbol of export type, symbol of Customs branch registering in order: Number of declaration/XK/form type/unit registering the declaration and number of declaration appendice. Then, the officers registering customs declaration to sign and seal their stamp.s

Upper right corner of the declaration

- Handwork: Customs officers receiving the registrations of exported goods declaration to sign and seal their stamps.
- Electronics: Automatically enter name or number sign of receiving officiers.

A- Part for customs declarants to declare and calculate tax

Box No.1

The exporters: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code (if any) of Vietnamese traders selling goods for oversea-based purchasers (expressed in contracts of purchase and sale of goods).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The importers: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code (if any) of importers.

Box No.3

The entrusting persons/authorized persons: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code of entrusting traders to the importers or full name, address, phone number and fax numbers and tax code of the persons authorized customs declaration.

Box No.4

Customs Agents: The customs declarants write full name, address, telephone number, fax number and tax code of Customs agents; number and date of the contract of customs agents.

Box No.5

Form type: The customs declarants select code of form in the proper system.
* In case of declaring by hand, the customs declarants state clearly the type corresponding export.

Box No.6

License/date/expiry date: The customs declarants record number, date, month and year of the license of the specialized management agencies for exported goods and the date, month and year of expiration of the license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contract/ date/expiry date: The customs declarants record number, date, month and year of signing the contract and the date, month and year of expiration (if any) of the contract or contract appendix.

Box No.8

Commercial invoice: The customs declarants record number, date, month and year of the commercial invoice.

Box No.9

Export port: Record name of ports, location (as agreed in the commercial contract or recorded on bills of lading) where goods are loaded onto the transportation means for export.

Box No.10

Importing countries: The customs declarants enter the countries, territories’ name to which the goods are shipped not including name of countries, territories in transit. To apply codes of countries, territories granting  ISO 3166.

Box No.11

Terms of delivery: The customs declarants specify delivery conditions that the purchase and sale parties mutually agree in the commercial contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payment Method: The customs declarants specify the payment method agreed in the commercial contracts (eg L/C, DA, DP, TTR or bartering goods for goods…).

Box No.13

Payment currency: The customs declarants record code of the currency used for payment (original currency) agreed in the commercial contracts. Apply the currency code appropriate with ISO 4217 (eg: the U.S. dollar is USD).

Box No.14

Exchange rate calculating tax: The customs declarants record the exchange rate between original currency units and Vietnam dong applied for calculating tax (under current regulations at the time of registration of customs declarations) in Vietnam Dong.

Box No.15

Description of goods: The customs declarants specify names of goods, specifications and quality of goods under the commercial contracts or other documents relating to lot of goods.
* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to fill into this criterion as follows:
- It’s filled in the customs declaration as follows: "By Appendix of declarations."
- It’s filled in the Appendix of declaration as follows: fill names and specifications of each item.
* For lot of goods that is subject to a number code but there are many details, many items in the lot of goods (eg, complete equipment, equipment in sync), the enterprises entering generally called name of the lots of goods on the declarations, are allowed to prepare a detailed list (not required to fill into the appendix).

Box No.16

Code of goods: The customs declarants record code number classified by preferential export tariff, the import tariff issued by the Ministry of Finance.
* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to fill into this criterion as follows:
- In the customs declaration: writing nothing.
- In the declarations Appendix: specify code of each item.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Origin: The customs declarants enter names of country, territory where goods are manufactured (produced) (based on certificates of origin or other documents related to the lot of goods). Apply country code specified in ISO.
* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to record is similar as in box No.16.

Box No.18

The amount of goods: The customs declarants record the number, volume or weight of each item in the lot of goods of the customs declaration being declared appropriate with calculation unit in Box No.19.

* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to record is similar as in box No.16.

Box No.19

Unit: The customs declarants enter name of calculation unit of each commodity (eg: meters, kilograms ...) as stipulated in the Preferential Export Tariff, Import Tariff promulgated by the Ministry of Finance.
* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to record is similar as in box No.16.

Box No.20

Unit price of original currency: The customs declarants record price of a unit of goods in foreign currency stated in Box No.13, based on agreements in commercial contracts, invoices , L/C or other documents relating to the lot of goods.
* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to record is similar as in box No.16.

Box No.21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.22

Export duties, customs declarants record:
a. The dutiable value: Record the dutiable value of each commodity in Vietnam dong.
b. Tax rates (%): Record the tax rate corresponding to the code in the box specified No.16 under export Tariff.  
c. Record the payable export duty amount of each item.
* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to fill into this criterion as follows:
- In the customs declaration: record total payable export duty at the box "plus".
- The declaration appendix: record clearly taxable value, tax rates, export duty amount payable for each item.

Box No.23

Other revenues, the customs declarants record:
- The value to calculate the other revenues: record the amount required to calculate other revenues.
- Rate%: Record the percentage of other revenues in accordance with provisions
- Amount: Enter the amount required to pay
* In the case of consignments from 4 or more items similar notation in Box 22

* In the case the lot of goods has from four or more items, the method to record is similar as in box No.22.

Box No.24

The total amount of taxes and other revenues (boxes 22 + 23), the customs declarants record: the total amount of export duty and other revenues, in figures and in words.

Box No.25

Quantity of goods, number sign of container: the customs declarants declare upon transportation of exported goods by container as follows:
- Number sign of container: Record number sign of each container;
- The number of packages in the container: record the quantity of packages in each container;
- Weight of goods in the container: Record weight of goods contained in each respective container and ultimately plus the total weight of the lot of goods;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.26

Documents attached: The customs declarants list the documents accompanying the declaration of exported goods.

Box No.27

The customs declarants record date/month/year of declaration, sign to certify, write full name, title and stamp in the declaration.

B. Part for Customs authorities

Box No.28

- The results of separating channels and guiding customs procedures: Being pointed out by the automatical system as civil servants receiving, registering the declaration fully update information into the system.
- Where the customs procedures are done manually, receiving officers record the results from the system on the export goods declarations.

Box No.29

Other notes: For customs officers in all professional stages recording necessary contents that can not be recorded elsewhere such as the number of minute, the number of sanctioning decision and handling decision ….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certification of clearance: the officers assigned certify on the system/on the declaration printed by enterprises.

Box No.31

Confirmation of supervision customs: The records of the customs officers monitoring the exports.

 

APPENDIX III

INSTRUCTIONS FOR METHOD TO OF
(Issued together Circular No.15/2012/TT-BTC dated February 08, 2012)

Criterion

Contents of specific instructions

Upper left corner of the declaration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Central part of the declaration

Appendix No.: The ordinal number of registration declarations Appendix recorded by the customs declarants.

Upper right corner of the declaration

* The number of declarations: means the ordinal number of the daily declaration registration numbers by each form of import at each Customs branch recorded by the automatic system. Where it is required to write by hand, the customs officers completely record the number of declarations, symbol of import type, symbol of Customs branch registering in order: Number of declaration/NK/form type/ unit registering the declaration.
Type: The customs declarants declare type as on the import declaration.

Box No.18

Description of goods: The customs declarants specify names of goods, specifications and quality of goods under the commercial contracts or other documents relating to lot of goods.

Box No.19

Code of goods: The customs declarants record code number classified by preferential export tariff, the import tariff issued by the Ministry of Finance.

Box No.20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.21

Preferential mode: Enter the name C/O issued for lot of goods of the Free Trade Agreement, which Vietnam is a member.

Box No.22

The amount of goods: The customs declarants record the number, volume or weight of each item in the lot of goods of the customs declaration being declared appropriate with calculation unit in Box No.23.

Box No.23

Calculation Unit: The customs declarants enter name of calculation unit of each commodity (eg: meters, kilograms ...) as stipulated in the current Preferential Export Tariff, Import Tariff.

Box No.24

Unit price of original currency: The customs declarants record price of an goods item (by unit in box No.23) by currency recorded in item 16, based on agreements in commercial contract, invoice, L/C or other documents related to the lot of goods.

Box No.25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.26

Import duties, customs declarants record:
a. The dutiable value: Record the dutiable value of each commodity in Vietnam dong.
b. Tax rates (%): Record the tax rate corresponding to the specified code in the box No.19 under the applicable Tariff (Preferential Tariff, specially preferential Tariff ...) in effect at the time of declaration registration.  
c. Record the payable import duty amount of each item.

Box No.27

Special Consumption Tax (SCT), the customs declants record:
a. The dutiable value of SCT is the total of value of import duties and import duties payable for each item
b. Tax rate %: Record tax rate of SCT corresponding to commodity codes defined commodity code in box No.19 under SCT Tariff.
c. Taxes: Record payable SCT amount of each item.

Box No.28

Tax of environmental protection (EP), the customs declants record:
a. The number subject to EPT of imported goods is the number of goods under unit  defined in the  tariff on EP.
b. Environmental protection tax rate of the imported goods is under the provisions of the tariffs on EP.
c. Taxes: Record payable EPT amount of each item.

Box No.29

Value Added Tax (VAT), the customs declarants record:
a. Taxable value of VAT is the price of import duties at the border gate plus import duties (if any) plus the special consumption tax (if any) plus tax for environmental protection (if any). Import price at border-gate is determined under the provisions of dutiable value of imports.
b. Tax rate%: Record tax rate of VAT corresponding to commodity codes defined commodity code in box No.19 under VAT Tariff.
c. Tax: Record payable VAT amount of each item.

Box No.31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.33

The customs declarants record date/month/year of declaration, sign to certify, write full name, title and stamp in the declaration.

 

APPENDIX IV

INSTRUCTIONS FOR METHOD TO OF
(Issued together Circular No.15/2012/TT-BTC dated February 08, 2012)

Criterion

Contents of specific instructions

Upper left corner of the declaration

The customs declarants enter branch of customs’ name where the declaration is registered, Customs branch at the export border gate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Appendix No.: The ordinal number of registration declarations Appendix recorded by the customs declarants.

Upper right corner of the declaration

* The number of declarations: means the ordinal number of the daily declaration registration numbers by each form of import at each Customs branch recorded by the automatic system. Where it is required to write by hand, the customs officers completely record the number of declarations, symbol of import type, symbol of Customs branch registering in order: Number of declaration/NK/form type/ unit registering the declaration.
Type: The customs declarants declare type as on the export declaration.

Box No.15

Description of goods: The customs declarants specify names of goods, specifications and quality of goods under the commercial contracts or other documents relating to lot of goods.

Box No.16

Code of goods: The customs declarants record code number classified by preferential export tariff, the import tariff issued by the Ministry of Finance.

Box No.17

Origin: The customs declarants enter names of countries, territories  where goods are manufactured (produced) (based on certificates of origin or other documents related to the lot of goods). Apply country code specified in ISO 3166.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The amount of goods: The customs declarants record the number, volume or weight of each item in the lot of goods of the customs declaration being declared appropriate with calculation unit in Box No.19.

Box No.19

Calculation Unit: The customs declarants enter name of calculation unit of each commodity (eg: meters, kilograms ...) as stipulated in the Export Tariff, Import Tariff issued by the Ministry of Finance.

Box No.20

Unit price of original currency: The customs declarants record price of an goods item by currency recorded in item 13, based on agreements in commercial contract, invoice, L/C or other documents related to the lot of goods.

Box No.21

Original currency value: The customs declarants record original currency value of each exported item, as the result of multiplication (x) between the "amount of goods (Box No.18) and "unit price (Box No.20).

Box No.22

Export duties, customs declarants record:
a. The dutiable value: Record the dutiable value of each commodity in Vietnam dong.
b. Tax rates (%): Record the tax rate of export duty corresponding to the specified code in the box No.16 under the export Tariff.  
c. Record the payable export duty amount of each item.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other revenues, the customs declarants record:
- The value to calculate the other revenue: record the amount required to calculate other revenues.
- The rate%: Record the percentage of other revenues in accordance provisions.
- Amount: Enter the amount required to pay.

Box No.25

Quantity of goods, number sign of container: the customs declarants declare upon transportation of goods by container as follows:
- Number sign of container: Record number sign of each container;
- The number of packages in the container: record the quantity of packages in each container;
- Weight of goods in the container: Record weight of goods contained in each container and ultimately plus the total weight of the lot of goods;

- location of packing goods: record place to pack exported goods into container.

Box No.27

The customs declarants record date/month/year of declaration, sign to certify, write full name, title and stamp in the declaration.

 

APPENDIX V

INSTRUCTIONS FOR METHOD TO
(Issued together Circular No.15/2012/TT-BTC dated February 08, 2012)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Contents of specific instructions

Upper left corner of the slip

The customs officers  enter branches of customs’ name where the declaration is registered, Customs branches at the import/export border gate.
Form, the level of customs inspection: Based on the results of separating channel on the system, the customs officers  receive registration to click in the corresponding boxes.

Central part of the declaration

Declaration No.: Customs officers record declaration registration number of imports/exports.

Upper right corner of the slip

Date and time of registration: customs officers record the date and time of registration of declarations of imports/exports.

INSPECTION PART OF DOSSIERS IN DETAIL

Box No.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Box No.2

Customs officers of inspection sign to certify on the system (if declared electronic customs) or sign and seal customs officers (if declared by hand).

Box No.3

Customs officers inspection results of dossiers, enter the inspection results into the system.
Where through the results of detailed inspection found it is necessary to change the form, the level of customs inspection, write the proposal in box No.4.

Box No.4

Customs officers inspect in detail dossiers, record proposal for handling in the inspection results (if any).

Box No.5

Branches’ leaders will note the direction (if any) and sign to certify on the system (if declared electronic customs) or sign and seal customs officers (if declared by hand).

INSPECTION OF GOODS IN REALITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A. INSPECTION THROUGH SCANNER/BALANCE/OTHER EQUIPMENT

B. MANUAL INSPECTION

Box No.1

Time of inspection: Customs officers indicate the duration of inspection.

Time of inspection: Customs officers indicate the duration of inspection.

Box No.2

The customs officers record results of inspection of goods in reality and enter the inspection results into the system.

The customs officers record results of inspection of goods in reality and enter the inspection results into the system.

Box No.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Based on results of inspection of goods in reality, customs officers inspect actually goods to propose the handling of the inspection results.

Box No.4

The customs officers inspect actually goods (via scanners/balance/other devices) to sign, seal officials.

The customs officers inspect actually goods to sign, seal officials.

Box No.5

Customs Branches’ leaders will note the direction (if any) and sign and seal officials.

Customs Branches’ leaders will note the direction (if any) and sign and seal officials.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 về mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


25.118

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.186.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!