|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án tư vấn đầu xây dựng công trình
Số hiệu:
|
957/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
957/QĐ-BXD
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng công trình kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTXD, Viện VKXD, Hi.400.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn
|
ĐỊNH
MỨC
CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
1. Một số
hướng dẫn chung áp dụng định mức chi phí
1.1. Định mức chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng công trình công bố tại Quyết định này bao gồm các chi
phí cần thiết để hoàn thành các công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng công trình. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, của công trình, chủ đầu tư
xem xét quyết định việc áp dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Trường hợp vận dụng định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp (không đủ
chi phí hoặc thừa chi phí) thì chủ đầu tư xem xét quyết định điều chỉnh định
mức hoặc lập dự toán để xác định chi phí.
1.2. Định mức chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng công trình được xác định trên cơ sở các quy định về dự
án đầu tư xây dựng công trình; phân loại, phân cấp công trình; các bước thiết
kế; yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Các quy định về dự án đầu tư xây dựng công trình; phân loại, phân cấp công
trình; các bước thiết kế; yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn hiện
hành có liên quan.
1.3. Trường hợp dự án, công trình có
quy mô nằm trong khoảng quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình xác định theo công thức
sau:
(1)
Trong đó:
- Nt : Định mức chi phí quản lý dự án,
tư vấn đầu tư xây dựng công trình theo quy mô giá trị xây dựng hoặc quy mô giá
trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị cần tính;
đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Gt : Quy mô giá trị xây dựng hoặc
quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị
cần tính Định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng công trình; đơn
vị tính: giá trị;
- Ga : Quy mô giá trị xây dựng hoặc
quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị
cận trên quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Gb : Quy mô giá trị xây dựng hoặc
quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây dựng và quy mô giá trị thiết bị
cận dưới quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Na : Định mức chi phí quản lý dự án,
tư vấn đầu tư xây dựng công trình tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Nb : Định mức chi phí quản lý dự án,
tư vấn đầu tư xây dựng công trình tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỉ lệ %;
1.4. Trường hợp dự án, công trình có quy
mô lớn hơn quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình xác định theo phương pháp ngoại suy
hoặc lập dự toán để xác định chi phí.
1.5. Việc xác định và quản lý chi phí
thuê tư vấn nước ngoài thực hiện theo các quy định hiện hành (hiện nay là các
quy định tại Quyết định số 131/2007/QĐ-TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt
Nam; Thông tư số 09/2007/TT-BXD ngày 02/11/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại
Việt Nam và một số văn bản khác có liên quan).
2. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí quản lý dự án
2.1. Chi phí quản lý dự án xác định
theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này là nguồn kinh
phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng; cụ thể như sau:
- Chi phí tổ chức việc lập báo cáo đầu
tư (Báo cáo NCTKT), lập dự án đầu tư (Báo cáo NCKT), lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
- Chi phí tổ chức việc thực hiện công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;
- Chi phí tổ chức việc thi tuyển thiết
kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức việc thẩm định dự án
đầu tư; thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thẩm định thiết kế
kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức việc lựa chọn nhà
thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức việc quản lý chất lượng,
khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng;
- Chi phí tổ chức việc đảm bảo an
toàn, vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức việc lập định mức,
đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức việc kiểm tra chất lượng
vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư, nếu có;
- Chi phí tổ chức việc kiểm tra chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng, nếu có;
- Chi phí tổ chức việc nghiệm thu,
thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng
công trình;
- Chi phí tổ chức việc nghiệm thu, bàn
giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành,
tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức việc thực hiện các
công việc quản lý khác.
2.2. Chi phí quản lý dự án tính theo
định mức công bố tại Quyết định này bao gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ
cấp tiền lương, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn, tiền thưởng, phúc lợi tập thể của cá nhân tham
gia quản lý dự án, chi phí cho các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng phẩm,
thông tin liên lạc, hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo nghiệp vụ, công tác
phí, thuê nhà làm việc, thuê phương tiện đi lại, thiết bị làm việc, chi phí mua
sắm tài sản phục vụ quản lý, chi phí sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài
sản của ban quản lý, các khoản phí, lệ phí và các chi phí khác có liên quan.
2.3. Chi phí quản lý dự án trong tổng
mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bố tại
bảng số 1 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí
quản lý dự án trong dự toán công trình xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm
(%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức
tư nói trên) và nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) của dự toán công trình được duyệt.
2.4. Chi phí quản lý dự án của các dự
án đầu tư xây dựng tại hải đảo, tại biên giới (như đường tuần tra biên giới,
cắm mốc biên giới...) được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và
điều chỉnh với hệ số K = 1,35. Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây
dựng tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định
hiện hành được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh
với hệ số K = 1,25.
2.5. Trường hợp dự án bao gồm các dự
án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của
từng dự án thành phần. Trường hợp dự án trải dài trên địa bàn nhiều tỉnh (công
trình giao thông, công trình thuỷ lợi) thì chi phí quản lý dự án được xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số K = 1,1. Trường
hợp dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn các tỉnh
khác nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo quy mô chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị trong dự toán của từng công trình được duyệt.
2.6. Trường hợp dự án vẫn còn được
quản lý theo mô hình: Ban quản lý dự án trung ương và các Ban quản lý dự án địa
phương thì chi phí quản lý dự án của dự án địa phương được xác định theo định
mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này và nhân với chi phí xây
dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư
của từng dự án địa phương được duyệt. Riêng chi phí quản lý dự án của Ban quản
lý dự án trung ương được xác định riêng bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ được
giao.
2.7. Chi phí cho bộ phận kiêm nhiệm
của chủ đầu tư để tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của ban quản lý dự án
trực thuộc; hoạt động của các dự án được đầu tư theo hình thức hợp đồng (như BOT,
BT, BTO, BOO) và việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án được xác định
bằng dự toán. Chi phí này được trích từ nguồn kinh phí quản lý dự án.
2.8. Trường hợp tổng thầu thực hiện
một số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được
hưởng một phần chi phí quản lý dự án tuỳ thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi
phí để tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án này do chủ đầu tư và
tổng thầu thoả thuận xác định. Chi phí này được trích từ nguồn kinh phí quản lý
dự án của chủ đầu tư.
2.9. Trường hợp chủ đầu tư có đủ điều
kiện năng lực để kiêm nhiệm thực hiện một số công việc tư vấn trong quá trình
quản lý dự án thì chi phí thực hiện các công việc tư vấn được tính bổ sung vào
nguồn kinh phí quản lý dự án. Việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án và
chi phí thực hiện các công việc tư vấn nói trên thực hiện theo quy định hiện
hành. Trường hợp chủ đầu tư tổ chức bộ phận chuyên trách để tự thực hiện một số
công việc tư vấn trong quá trình quản lý dự án thì chi phí thực hiện các công
việc tư vấn nói trên được xác định theo hướng dẫn tại Quyết định này.
2.10. Trường hợp thuê tư vấn quản lý
dự án thì chi phí thuê tư vấn quản lý dự án xác định theo hướng dẫn hướng dẫn
tại điểm 3.1.5 mục 3 trong Quyết định này.
Bảng số 1: Định mức
chi phí quản lý dự án
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,524
|
2,141
|
1,912
|
1,537
|
1,436
|
1,254
|
1,026
|
0,793
|
0,589
|
0,442
|
0,330
|
0,264
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
2,657
|
2,254
|
2,013
|
1,617
|
1,512
|
1,320
|
1,080
|
0,931
|
0,620
|
0,465
|
0,347
|
0,278
|
3
|
Công trình giao
thông
|
2,259
|
1,916
|
1,711
|
1,375
|
1,285
|
1,122
|
0,918
|
0,791
|
0,527
|
0,395
|
0,295
|
0,236
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
2,391
|
2,029
|
1,811
|
1,455
|
1,361
|
1,188
|
0,972
|
0,838
|
0,558
|
0,419
|
0,313
|
0,250
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
2,125
|
1,803
|
1,610
|
1,294
|
1,210
|
1,056
|
0,864
|
0,744
|
0,496
|
0,372
|
0,278
|
0,222
|
3. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí tư vấn
3.1. Hướng
dẫn áp dụng đối với chi phí tư vấn:
3.1.1. Các công việc tư vấn được công
bố định mức chi phí tại Quyết định này bao gồm:
- Lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật;
- Thẩm tra tính hiệu quả và tính khả
thi của dự án đầu tư;
- Thiết kế xây dựng công trình;
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
xây dựng;
- Giám sát thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị.
3.1.2. Chi phí tư vấn xác định theo
định mức công bố tại Quyết định này bao gồm các chi phí: chi phí chuyên gia,
chi phí quản lý, chi phí khác và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao
gồm chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và thuế giá trị gia tăng.
3.1.3. Định mức chi phí tư vấn công bố
tại Quyết định này chưa bao gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Khi
xác định chi phí tư vấn có yêu cầu lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài theo định
mức công bố tại Quyết định này thì bổ sung chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước
ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước nước ngoài xác định bằng dự toán.
3.1.4. Trường hợp áp dụng đồng thời
các hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với
định mức chi phí.
3.1.5. Chi phí thuê tư vấn quản lý dự
án xác định bằng dự toán trên cơ sở nội dung, khối lượng công việc do chủ đầu tư
thuê và các chế độ chính sách theo quy định. Chi phí thuê tư vấn quản lý dự án
được xác định trong phạm vi mức chi phí quản lý dự án theo công bố tại Quyết
định này.
3.1.6. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn
quản lý dự án thực hiện thêm các công việc tư vấn như: thẩm tra thiết kế, thẩm
tra dự toán, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, giám sát thi công và
các công việc tư vấn khác thì được tính bổ sung chi phí thực hiện các công việc
nói trên theo định mức công bố tại Quyết định này.
3.1.7. Đối
với các công việc thuê tư vấn chưa có định mức công bố tại Quyết định này như:
Lập báo cáo đầu tư; Thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc;
Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng; Lựa chọn tổng thầu trong hoạt động xây dựng;
Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng; Lựa chọn nhà thầu tư vấn; Giám sát khảo sát xây
dựng; TƯ vấn quản lý dự án; Lập, thẩm tra định mức, đơn giá xây dựng công trình; Thí nghiệm chuyên ngành; Kiểm tra chất
lượng vật liệu theo yêu cầu của chủ đầu tư; Kiểm định chất lượng xây dựng;
Chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp chất
lượng công trình xây dựng; Giám định tư pháp trong xây dựng; Quy đổi vốn đầu tư
xây dựng và các công việc tư vấn khác thì lập dự toán để xác định chi phí hoặc
vận dụng mức chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện. Dự toán
chi phí lập theo hướng dẫn trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3.1.8. Trường hợp sản phẩm tư vấn đã
hoàn thành nhưng không được sử dụng (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ
đầu tư phải thanh toán chi phí tư vấn đã thực hiện theo thoả thuận trong hợp
đồng. Trường hợp nhà thầu tư vấn phải làm lại hoặc phải sửa đổi, bổ sung công
việc tư vấn đã hoàn thành theo yêu cầu của chủ đầu tư (không do lỗi của nhà
thầu tư vấn) thì chủ đầu tư thanh toán chi phí để thực hiện các công việc này
trên cơ sở thoả thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn.
3.2. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí lập dự án đầu tư và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
3.2.1. Chi phí lập dự án đầu tư, lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tỉ lệ phần trăm (%) (định mức
công bố tại bảng số 2 và bảng số 3 trong Quyết định này) và nhân với chi phí
xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu
tư của dự án, trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật được duyệt.
3.2.2. Chi phí lập dự án đầu tư và lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Trường hợp cải tạo, sửa chữa, mở
rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: điều
chỉnh định mức chi phí với hệ số K = 1,2.
- Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: điều chỉnh định mức chi
phí với hệ số K = 0,80.
3.2.3. Trường
hợp lập dự án đầu tư mà chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được
duyệt, chủ đầu tư phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án
làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận thì chi phí lập quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 của dự án xác định bằng 65% mức chi phí lập quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/500 theo quy định hiện hành. Chi phí thẩm định thiết kế quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 nói trên xác định bằng định mức tỷ lệ phần
trăm (%) như định mức chi phí thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị tỷ lệ 1/500 theo quy định hiện hành.
Bảng số 2: Định mức
chi phí lập dự án đầu tư
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt (tỷ
đồng)
|
≥ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,655
|
0,538
|
0,442
|
0,314
|
0,237
|
0,191
|
0,164
|
0,139
|
0,111
|
0,089
|
0,070
|
0,057
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,934
|
0,794
|
0,630
|
0,467
|
0,368
|
0,345
|
0,299
|
0,242
|
0,207
|
0,145
|
0,104
|
0,074
|
3
|
Công trình giao
thông
|
0,492
|
0,449
|
0,358
|
0,281
|
0,194
|
0,150
|
0,131
|
0,112
|
0,089
|
0,072
|
0,058
|
0,047
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,589
|
0,536
|
0,428
|
0,300
|
0,226
|
0,182
|
0,156
|
0,134
|
0,107
|
0,086
|
0,069
|
0,056
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,514
|
0,467
|
0,374
|
0,291
|
0,200
|
0,156
|
0,137
|
0,117
|
0,094
|
0,075
|
0,060
|
0,048
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập dự án cho các
loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật
áp dụng chung theo định mức tại bảng trên.
- Việc xác định tỷ trọng chi phí để
thực hiện phần thuyết minh và thiết kế cơ sở trong chi phí lập dự án do các bên
giao nhận thầu thực hiện công việc trên thoả thuận.
Bảng số 3: Định mức
chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán của Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 3
|
7
|
< 15
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,6
|
3,2
|
2,8
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
3,7
|
3,3
|
2,9
|
3
|
Công trình giao
thông
|
2,8
|
2,1
|
1,9
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
3,4
|
3,0
|
2,8
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
3,2
|
2,6
|
2,3
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật cho các loại công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
và hạ tầng kỹ thuật áp dụng chung theo định mức tại bảng trên.
- Việc xác định tỷ trọng chi phí để
thực hiện phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công trong chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật do các bên giao nhận thầu thực hiện công việc trên quyết
định.
- Tổng mức đầu tư của báo cáo kinh tế
- kỹ thuật là dự toán công trình cộng thêm các khoản mục chi phí chưa tính
trong dự toán công trình (như chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, nếu có).
- Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 10.000.000 đồng.
3.3. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế
3.3.1. Chi phí thiết kế xác định theo
định mức công bố tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành toàn
bộ công việc thiết kế của công trình theo quy định hiện hành.
3.3.2. Chi phí thiết kế được xác định
bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bố tại Quyết định này) và nhân
với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán của công
trình được duyệt. Trường hợp dự án gồm nhiều loại công trình thì chi phí thiết
kế được xác định riêng theo từng loại công trình và tính theo quy mô chi phí
xây dựng trong dự toán của từng công trình được duyệt.
3.3.3. Chi phí thiết kế tính theo định
mức chi phí công bố tại Quyết định này đã bao gồm 10% chi phí giám sát tác giả.
Chi phí thiết kế xác định như sau:
Ctk
= Cxd x Nt x (k + 0,1) (2)
Trong đó:
- Ctk: Chi phí thiết kế
công trình; đơn vị tính: giá trị;
- Cxd: Chi phí xây dựng
trong dự toán của từng công trình; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí
thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức
chi phí thiết kế;
- 0,1: Chi phí giám sát tác giả (10%).
3.3.4. Chi phí thiết kế tính theo định
mức công bố tại Quyết định này đã bao gồm chi phí lập dự toán công trình. Chi
phí lập dự toán công trình chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế.
3.3.5. Chi phí thuê tư vấn lập lại dự
toán hoặc lập bổ sung, điều chỉnh dự toán (không do lỗi của nhà thầu tư vấn)
xác định bằng dự toán hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhưng mức tối đa không vượt
quá 50% chi phí lập dự toán nêu tại điểm
3.3.4 nói trên.
3.3.6. Định mức chi phí thiết kế điều
chỉnh tăng, giảm trong các trường hợp sau:
3.3.6.1.
Điều chỉnh tăng định mức chi phí thiết kế:
a) Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp, mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi
kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực của công trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công
nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực và móng của công trình hoặc hạng mục công trình: k =1,3.
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết
nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15. Các trường hợp
thiết kế mở rộng khác: k = 1,0.
b) Thiết kế xây dựng công trình xây
dựng ở hải đảo điều chỉnh với hệ số k = 1,15.
3.3.6.2. Điều chỉnh giảm định mức chi
phí thiết kế:
a) Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành:
- Công trình thứ nhất: điều chỉnh với
hệ số k = 0,36
- Công trình thứ hai trở đi: điều
chỉnh với hệ số k = 0,18.
b) Thiết kế công trình lặp lại trong
một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế:
- Công trình thứ nhất không điều
chỉnh.
- Công trình thứ hai: điều chỉnh với
hệ số k = 0,36.
- Công trình thứ ba trở đi: điều chỉnh
với hệ số k = 0,18.
3.3.6.3. Khi đã áp dụng hệ số điều
chỉnh định mức thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng hướng dẫn cụ thể
cho từng công trình từ mục 3.3.10 đến
3.3.14 dưới đây thì không áp dụng hệ
số điều chỉnh định mức sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng theo hướng dẫn nói
trên.
3.3.7. Khi yêu cầu thiết kế riêng san
nền của dự án khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới, khu kinh tế cửa
khẩu thì chi phí thiết kế san nền nói trên tính bằng 40% định mức chi phí thiết
kế công trình cấp IV của loại công trình giao thông.
3.3.8. Định mức chi phí thiết kế xây
dựng công trình chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra
thực địa;
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công
trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
- Thiết kế di dời; thiết kế biện pháp
phá dỡ công trình;
- Thiết kế chế tạo thiết bị;
- Làm mô hình công trình;
- Mô tả địa chất trong quá trình xây
dựng công trình thuỷ điện, thuỷ lợi.
- Đánh giá tác động môi trường; lập
báo cáo đánh giá khoáng sản trong khu vực ảnh hưởng của công trình;
- Mua bản quyền trí tuệ thiết kế.
3.3.9. Chi phí để thực hiện các công
việc nêu tại mục 3.3.8 nói trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng
hoặc xác định bằng dự toán chi phí.
3.3.10. Định mức chi phí thiết kế công
trình dân dụng
Bảng số 4: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,58
|
0,53
|
0,47
|
0,42
|
-
|
5.000
|
0,75
|
0,68
|
0,62
|
0,55
|
-
|
2.000
|
0,97
|
0,89
|
0,80
|
0,72
|
-
|
1.000
|
1,13
|
1,03
|
0,95
|
0,85
|
0,61
|
500
|
1,40
|
1,27
|
1,16
|
1,04
|
0,75
|
200
|
1,66
|
1,51
|
1,37
|
1,23
|
0,88
|
100
|
1,82
|
1,64
|
1,51
|
1,34
|
1,04
|
50
|
2,00
|
1,82
|
1,66
|
1,48
|
1,23
|
20
|
2,38
|
2,17
|
1,96
|
1,76
|
1,57
|
10
|
2,74
|
2,48
|
2,25
|
2,03
|
1,80
|
≤7
|
-
|
-
|
2,36
|
2,12
|
1,88
|
Bảng số 5: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2
bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,90
|
0,82
|
0,73
|
0,65
|
-
|
5.000
|
1,16
|
1,05
|
0,96
|
0,86
|
-
|
2.000
|
1,50
|
1,38
|
1,24
|
1,11
|
-
|
1.000
|
1,75
|
1,59
|
1,45
|
1,31
|
0,95
|
500
|
2,17
|
1,96
|
1,79
|
1,62
|
1,16
|
200
|
2.57
|
2,34
|
2,10
|
1,90
|
1,37
|
100
|
2,82
|
2,54
|
2,29
|
2,08
|
1,62
|
50
|
3,10
|
2,82
|
2,54
|
2,29
|
1,91
|
20
|
3,68
|
3,36
|
3,01
|
2,73
|
2,43
|
10
|
4,24
|
3,84
|
3,48
|
3,15
|
2,78
|
≤ 7
|
-
|
-
|
3,63
|
3,27
|
2,90
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi
phí thiết kế công trình dân dụng:
1) Định mức chi phí thiết kế công
trình dân dụng áp dụng chung theo định mức công bố tại bảng số 4 và bảng số 5
công bố tại Quyết định này.
2) Chi phí thiết kế công trình dân
dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước bao gồm chi phí thiết kế kỹ thuật cộng với chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 4 và chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính bằng 55% của
chi phí thiết kế kỹ thuật.
3) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng
số 5.
4) Định mức chi phí của một số công
trình dân dụng dưới đây và được điều chỉnh với các hệ số: + K=1,2 đối với các
công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước, gồm: khách sạn; trường đại học quốc gia;
công trình văn hoá cấp tỉnh, thành phố, quốc gia; công trình tượng đài, đài tưởng
niệm; bệnh viện trung ương, quốc tế; nhà thi đấu thể thao có mái che; trụ sở
làm việc cấp nhà nước; trung tâm hội nghị quốc gia, quốc tế; tháp truyền hình.
+ Công trình ga hàng không, đài lưu
không, đài chỉ huy: cấp I: K = 1,1; cấp II: K = 1,2; cấp III: K = 1,34.
3.3.11. Định mức chi phí thiết kế công
trình công nghiệp
Bảng số 6: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,73
|
0,61
|
0,51
|
0,46
|
-
|
5.000
|
0,95
|
0,79
|
0,66
|
0,59
|
-
|
2.000
|
1,23
|
1,03
|
0,86
|
0,77
|
-
|
1.000
|
1,45
|
1,21
|
1,01
|
0,90
|
0,67
|
500
|
1,66
|
1,38
|
1,15
|
1,01
|
0,78
|
200
|
1,82
|
1,51
|
1,26
|
1,10
|
0,92
|
100
|
2,01
|
1,67
|
1,39
|
1,20
|
1,08
|
50
|
2,21
|
1,83
|
1,53
|
1,32
|
1,17
|
20
|
2,58
|
2,15
|
1,79
|
1,56
|
1,39
|
10
|
2,79
|
2,33
|
1,94
|
1,69
|
1,50
|
≤ 7
|
-
|
-
|
1,99
|
1,73
|
1,54
|
Bảng số 7: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế
2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
1,16
|
0,97
|
0,78
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,52
|
1,26
|
1,02
|
0,94
|
-
|
2.000
|
1,96
|
1,64
|
1,32
|
1,22
|
-
|
1.000
|
2,32
|
1,93
|
1,55
|
1,44
|
1,06
|
500
|
2,65
|
2,20
|
1,77
|
1,61
|
1,24
|
200
|
2,91
|
2,41
|
1,94
|
1,75
|
1,46
|
100
|
3,21
|
2,67
|
2,15
|
1,92
|
1,72
|
50
|
3,53
|
2,92
|
2,35
|
2,11
|
1,87
|
20
|
4,12
|
3,44
|
2,76
|
2,49
|
2,21
|
10
|
4,67
|
3,73
|
2,99
|
2,69
|
2,39
|
≤7
|
-
|
-
|
3,07
|
2,76
|
2,45
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi
phí thiết kế công trình công nghiệp:
1) Định mức chi phí thiết kế công
trình công nghiệp áp dụng chung theo định mức tại bảng số 6 và số 7 công bố tại
Quyết định này.
2) Chi phí thiết kế công trình công
nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước bao gồm chi phí thiết kế kỹ thuật cộng với chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 6 và chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính bằng 60% của
chi phí thiết kế kỹ thuật.
3) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại
bảng số 7.
4) Định mức chi phí thiết kế công
trình thuộc dự án nguồn nhiệt điện chưa bao gồm chi phí thiết kế các công
trình: đập ngăn, trạm phân phối điện, đường dây đấu nối, hệ thống thông tin.
Định mức chi phí thiết kế công trình thuộc dự án nguồn thuỷ điện chưa bao gồm
chi phí thiết kế các công trình: trạm biến áp, trạm phân phối điện, đường dây
nối từ trạm phân phối đến nhà máy, đập ngăn, hồ chứa, đập tràn, hệ thống thông
tin. Chi phí thiết kế các công trình nêu trên tính bổ sung ngoài định mức và áp
dụng theo định mức chi phí thiết kế của công trình thủy lợi; trạm biến áp, đường
dây tải điện, thông tin.
5) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình công nghiệp sau và được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác than, quặng
(bao gồm mỏ vật liệu):
+ Công trình khai thác than, quặng lộ
thiên: cấp II: K = 1,2; cấp III: K = 1,35; cấp IV: K = 1,5.
+ Công trình khai thác than, quặng hầm
lò, công trình tuyển than, quặng, làm giàu quặng: cấp I: K = 1,2; cấp II: K =
1,45; cấp III: K = 1,6; cấp IV: K = 1,8.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định
cho thiết kế công trình khai thác than, quặng theo lò bằng. Trường hợp thiết kế
công trình khai thác than, quặng theo lò giếng (giếng nghiêng, giếng đứng) được
điều chỉnh với hệ số K = 1,3.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình
sửa chữa, cải tạo đối với công trình khai thác than, quặng lộ thiên được điều
chỉnh với hệ số K = 3; đối với thiết kế công trình khai thác than, quặng hầm lò
được điều chỉnh với hệ số K = 1,5; đối với công trình sàng tuyển than, quặng được
điều chỉnh với hệ số K =1,2.
- Công trình nguồn nhiệt điện có công
suất:
> 2.000MW: K =
0,83
600MW ¸ 2.000MW: K =
0,92
50MW ¸< 600MW: K
= 1,20
5MW ¸ <50MW: K
= 1,40
- Công trình nguồn thuỷ điện có công
suất:
> 1000MW: K = 1,0
300MW ¸ 1.000MW: K =
1,20
30MW ¸ <300MW: K
= 1,44
3MW ¸ <30MW: K
= 1,59
< 3MW: K =
2,1
- Công trình trạm biến áp có cấp điện
áp:
500KV: K =
2,40 của công trình cấp I
220KV; 110KV: K = 2,15
của công trình cấp II
66KV : K =
2,17 của công trình cấp III
6KV ¸ 35 KV: K=
2,57 của công trình cấp III
- Công trình đường dây tải điện trên
không:
500KV: K =
0,64 của công trình cấp I
110KV ¸ 220KV: K
= 0,85 của công trình cấp II
6KV ¸ 35KV: K
= 1,13 của công trình cấp III
0,4KV: K= 0,8
của công trình cấp III
- Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch,
đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không
cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây ≥ 2 mạch: K =
1,00; đường dây phân pha, cấp điện áp 220KVá500KV: K = 1,10; đường dây có nhiều
cấp điện áp từ 35KV trở lên: K = 1,20.
- Đối với thiết kế cải tạo, sửa chữa,
mở rộng trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công
trình xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: trạm biến áp có cấp điện
áp 6KV ¸ 110KV: K
= 1,50; trạm biến áp có cấp điện áp 220KV: K = 1,35; trạm biến áp có cấp điện
áp 500KV: K = 1,10.
- Định mức chi phí thiết kế các công
trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng như định
mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cấp điện áp 35kV.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có
cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp 500kV.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS,
cấp điện áp đến 220KV: được điều chỉnh với hệ số K = 1,35 so với định mức tỷ lệ
chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ-trạm
Compact, cấp điện áp đến 220KV: được điều chỉnh với hệ số K =1,2 so với định
mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của đường
dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: được điều chỉnh với hệ số K =
1,2 của phần vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: công
suất > 2 triệu tấn/năm K =1,20; công suất 1 ¸ 2 triệu tấn/năm K =
1,43; công suất < 1 triệu tấn/năm K = 1,58.
- Công trình hoá chất:
+ Hoá chất cơ bản, hoá chất tiêu dùng:
Sản lượng > 500.000 tấn/năm: K
= 1,20
Sản lượng 100.000¸500.000
tấn/năm: K = 1,43
Sản lượng <100.000 tấn/năm: K
= 1,6
+ Công trình hoá dược, hoá mỹ phẩm:
Sản lượng 50.000¸300.000
tấn/năm: K = 1,2
Sản lượng <50.000 tấn/năm: K
= 1,34
+ Hoá chất sản xuất phân bón URE, DAP:
Sản lượng > 1.000.000 tấn/năm: K =
1,20
Sản lượng 500.000¸1.000.000
tấn/năm: K = 1,30
Sản lượng <500.000 tấn/năm: K
= 1,60
- Trường hợp thiết kế dây chuyền công
nghệ có hệ thống điều khiển tự động hoá SCADA, DCS (Distributed Control System,
System Control and Data Acquisition) của công trình hoá chất: được điều chỉnh
với hệ số K = 1,15.
- Công trình kho xăng dầu:
Công trình cấp II: K = 1,20
Công trình cấp III: K = 1,30
Công trình cấp IV: K = 1,50
- Công trình kho chứa khí hoá lỏng:
Công trình cấp I: K = 1,10
Công trình cấp II: K = 1,40
Công trình cấp III: K = 1,60
6) Định mức chi phí thiết kế công
trình cáp ngầm áp dụng theo hướng dẫn tại bảng CN1 dưới đây:
Bảng CN1:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ%
Chi phí
XD và TB
(tỷ
đồng)
Cấp điện áp
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Cáp ngầm điện áp
< 6KV
|
1,7
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
0,95
|
0,85
|
Cấp ngầm điện áp 6 ¸ 110KV
|
1,90
|
1,60
|
1,45
|
1,30
|
1,20
|
1,05
|
0,95
|
Cáp ngầm điện áp
220KV
|
1,50
|
1,30
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,85
|
0,75
|
7) Trường hợp công trình hoá chất,
khai thác than, quặng, xi măng và các công trình công nghiệp khác (trừ các công
trình công nghiệp đã có hướng dẫn riêng) có chi phí thiết bị ≥ 50% chi phí xây
dựng và thiết bị trong dự toán thì chi phí thiết kế trong trường hợp này tính
bằng cặp trị số định mức tỷ lệ % theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (hướng
dẫn trong các bảng số 6, bảng số 7 và bảng CN2).
Bảng CN2:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Công
trình
|
Chi phí
thiết bị (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
1
|
Công trình hoá chất
|
1,10
|
1,0
|
0,90
|
0,85
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,45
|
2
|
Công trình khai
thác than, quặng (mỏ vật liệu):
- Mỏ lộ thiên
- Mỏ hầm lò
|
0,95
1,15
|
0,85
1,0
|
0,80
0,95
|
0,75
0,90
|
0,70
0,80
|
0,60
0,75
|
0,55
0,65
|
050
0,60
|
040
0,50
|
3
|
Công trình SX xi
măng
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
1,10
|
1,05
|
1,01
|
0,96
|
0,80
|
4
|
Công trình công
nghiệp khác (bao gồm cả công trình đường dây và trạm biến áp)
|
0,73
|
0,65
|
0,56
|
0,51
|
0,48
|
0,42
|
0,37
|
0,34
|
0,30
|
8) Định mức chi phí các công trình
tuyến ống cấp xăng dầu; công trình sửa chữa, bảo dưỡng máy bay; công trình
thông tin, chiếu sáng cho sân bay áp dụng định mức tại bảng số 6 và số 7 của
loại công trình công nghiệp.
9) Chi phí thiết kế các công trình
công nghiệp lọc hoá dầu xác định bằng dự toán riêng.
3.3.12. Định mức chi phí thiết kế công
trình giao thông
Bảng số 8: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,44
|
0,8
|
0,26
|
0,21
|
-
|
5.000
|
0,58
|
0,37
|
0,34
|
0,28
|
0,24
|
2.000
|
0,76
|
0,48
|
0,44
|
0,24
|
0,31
|
1.000
|
0,91
|
0,57
|
0,52
|
0,42
|
0,37
|
500
|
1,06
|
0,67
|
0,61
|
0,50
|
0,43
|
200
|
1,145
|
0,73
|
0,67
|
0,61
|
0,51
|
100
|
1,26
|
0,81
|
0,73
|
0,67
|
0,60
|
50
|
1,46
|
0,87
|
0,80
|
0,73
|
0,66
|
20
|
1,67
|
1,05
|
0,94
|
0,85
|
0,76
|
10
|
1,81
|
1,11
|
1,01
|
0,92
|
0,83
|
≤ 7
|
-
|
-
|
1,04
|
0,95
|
0,85
|
Bảng số 9: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế
2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,73
|
0,61
|
0,40
|
0,32
|
-
|
5.000
|
0,95
|
0,79
|
0,52
|
0,42
|
0,37
|
2.000
|
1,23
|
1,03
|
0,67
|
0,55
|
0,48
|
1.000
|
1,45
|
1,21
|
0,79
|
0,65
|
0,57
|
500
|
1,66
|
1,38
|
0,93
|
0,77
|
0,66
|
200
|
1,82
|
1,51
|
1,03
|
0,92
|
0,78
|
100
|
2,01
|
1,67
|
1,12
|
1,03
|
0,92
|
50
|
2,21
|
1,83
|
1,23
|
1,13
|
1,01
|
20
|
2,58
|
2,15
|
1,45
|
1,31
|
1,18
|
10
|
2,80
|
2,72
|
1,56
|
1,42
|
1,28
|
≤ 7
|
-
|
-
|
1,61
|
1,46
|
1,31
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi
phí thiết kế công trình giao thông:
1) Định mức chi phí thiết kế công
trình giao thông áp dụng chung theo định mức tại bảng số 8 và số 9 công bố tại
Quyết định này.
2) Chi phí thiết kế công trình giao
thông có yêu cầu thiết kế 3 bước bao gồm chi phí thiết kế kỹ thuật cộng với chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 8 và chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính bằng 55% của
chi phí thiết kế kỹ thuật.
3) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại
bảng số 9.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình giao thông sau điều chỉnh với các hệ số:
+ Công trình hầm đường ô tô, hầm đường
sắt, hầm cho người đi bộ, các nút giao thông khác mức: cấp I: K = 1,50; cấp II:
K = 1,65; cấp III: K = 1,86; cấp IV: K = 1,95.
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường
sắt, cầu đường sắt: K = 1,5. Khi chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa Ê 1000
triệu đồng đối với công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của đường
sắt: K = 3,3.
+ Công trình đường băng hạ cất cánh, đường
lăn, sân đỗ máy bay: cấp I: K = 1,56; cấp II: K = 1,72; cấp III: K = 1,82; cấp
IV: K = 1,95.
3.3.13. Định mức chi phí thiết kế công
trình thủy lợi
Bảng số 10: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình thuỷ lợi có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,57
|
0,51
|
0,45
|
0,40
|
-
|
5.000
|
0,74
|
0,67
|
0,58
|
0,51
|
0,38
|
2.000
|
0,96
|
0,87
|
0,76
|
0,67
|
0,49
|
1.000
|
1,13
|
1,02
|
0,91
|
0,78
|
0,58
|
500
|
1,34
|
1,21
|
1,06
|
0,92
|
0,67
|
200
|
1,57
|
1,43
|
1,31
|
1,08
|
0,80
|
100
|
1,72
|
1,55
|
1,42
|
1,27
|
0,93
|
50
|
1,91
|
1,73
|
1,57
|
1,40
|
1,10
|
20
|
2,25
|
2,05
|
1,86
|
1,67
|
1,49
|
10
|
2,59
|
2,35
|
2,13
|
1,93
|
1,70
|
≤ 7
|
-
|
-
|
2,22
|
2,01
|
1,77
|
Bảng số 11: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình thuỷ lợi có yêu cầu
thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,88
|
0,79
|
0,51
|
0,46
|
-
|
5.000
|
1,14
|
1,03
|
0,90
|
0,79
|
0,58
|
2.000
|
1,48
|
1,34
|
1,17
|
1,03
|
0,75
|
1.000
|
1,75
|
1,58
|
1,38
|
1,21
|
0,89
|
500
|
2,07
|
1,87
|
1,62
|
1,42
|
1,04
|
200
|
2,43
|
2,21
|
2,01
|
1,67
|
1,23
|
100
|
2,66
|
2,40
|
2,19
|
1,96
|
1,44
|
50
|
2,96
|
2,68
|
2,41
|
2,16
|
1,70
|
20
|
3,48
|
3,17
|
2,87
|
2,58
|
2,31
|
10
|
4,01
|
3,64
|
3,29
|
2,98
|
2,63
|
≤ 7
|
-
|
-
|
3,42
|
3,11
|
2,74
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi
phí thiết kế công trình thuỷ lợi:
1) Định mức chi phí thiết kế công
trình thuỷ lợi áp dụng chung theo định mức tại bảng số 10 và số 11 công bố tại
Quyết định này.
2) Chi phí thiết kế công trình thuỷ
lợi có yêu cầu thiết kế 3 bước bao gồm chi phí thiết kế kỹ thuật cộng với chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 10 và chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính bằng 55% của
chi phí thiết kế kỹ thuật.
3) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình thuỷ lợi có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại bảng
số 11.
4) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình thuỷ lợi sau điều chỉnh với các hệ số:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng
công trình thuỷ lợi: K = 1,5
- Công trình đập đất, đá, bê tông,
tràn xả lũ, cống dưới đê đập, trạm bơm, cống đồng bằng, tường chắn thuộc công
trình đầu mối thuỷ lợi: cấp đặc biệt: K = 1,0; cấp I: K = 1,1; cấp II: K = 1,2;
cấp III: K = 1,35; cấp IV: K = 1,7.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và
thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy định
cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần
khoan phụt.
- Công trình phụ trợ (theo định mức
của công trình chính) và điều chỉnh với hệ số:
+ Kênh dẫn dòng, đê quai ngăn nước: K
= 0,8.
+ Hầm, tuy nen dẫn dòng: K =1,1.
3.3.14. Định mức chi phí thiết kế công
trình hạ tầng kỹ thuật
Bảng số 12: Định mức
chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3
bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,42
|
0,31
|
0,29
|
0,27
|
-
|
5.000
|
0,55
|
0,47
|
0,44
|
0,42
|
0,32
|
2.000
|
0,72
|
0,61
|
0,57
|
0,55
|
0,42
|
1.000
|
0,84
|
0,72
|
0,67
|
0,64
|
0,50
|
500
|
0,99
|
0,85
|
0,78
|
0,76
|
0,58
|
200
|
1,18
|
1,07
|
0,98
|
0,84
|
0,60
|
100
|
1,29
|
1,17
|
1,06
|
0,96
|
0,80
|
50
|
1,42
|
1,31
|
1,18
|
1,05
|
0,88
|
20
|
1,69
|
1,54
|
1,41
|
1,26
|
1,11
|
10
|
1,95
|
1,77
|
1,61
|
1,44
|
1,28
|
≤ 7
|
-
|
-
|
1,68
|
1,50
|
1,34
|
Bảng số 13: Định mức
chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu
thiết kế 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình được duyệt
(tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
8.000
|
0,65
|
0,56
|
0,51
|
0,41
|
-
|
5.000
|
0,85
|
0,72
|
0,67
|
0,64
|
0,49
|
2.000
|
1,11
|
0,94
|
0,87
|
0,84
|
0,64
|
1.000
|
1,30
|
1,11
|
1,02
|
0,99
|
0,76
|
500
|
1,53
|
1,31
|
1,21
|
1,17
|
0,89
|
200
|
1,82
|
1,65
|
1,51
|
1,29
|
0,92
|
100
|
1,99
|
1,81
|
1,64
|
1,48
|
1,23
|
50
|
2,20
|
2,03
|
1,81
|
1,62
|
1,35
|
20
|
2,61
|
2,38
|
2,15
|
1,94
|
1,72
|
10
|
3,02
|
2,74
|
2,48
|
2,23
|
1,98
|
≤ 7
|
-
|
-
|
2,58
|
2,32
|
2,07
|
Một số lưu ý khi áp dụng định mức chi
phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
1) Định mức chi phí thiết kế công
trình hạ tầng kỹ thuật áp dụng chung theo định mức tại bảng số 12 và số 13 công
bố tại Quyết định này.
2) Chi phí thiết kế công trình thuỷ
lợi có yêu cầu thiết kế 3 bước bao gồm chi phí thiết kế kỹ thuật cộng với chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 12 và chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính bằng 55% của
chi phí thiết kế kỹ thuật.
3) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức
tại bảng số 13.
4) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình công trình cấp thoát nước điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình cấp nước (không bao gồm
tuyến ống): cấp II: K = 1,20; cấp III: K = 1,40; cấp IV: K = 1,55.
- Công trình thoát nước và xử lý chất
thải, nước thải (không bao gồm tuyến ống: cấp I: K = 1,15; cấp II: K = 1,25;
cấp III: K = 1,35; cấp IV: K= 1,60.
- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát
nước: cấp III: K = 1,20; cấp IV: K= 1,30.
- Thiết kế tuyến ống cấp nước vượt
sông: K = 1,20 của phần vượt sông.
5) Định mức chi phí thiết kế công
trình bưu chính viễn thông theo hướng dẫn tại bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Công
trình
|
Chi phí
xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Công trình cáp chôn
trực tiếp
|
1,83
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
0,95
|
0,8
|
0,7
|
0,6
|
Công trình tuyến
cáp chôn qua sông
|
1,9
|
1,5
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
0,9
|
0,7
|
Công trình cống bể
cáp và kéo cáp, công trình tuyến cáp treo
|
2,1
|
1,6
|
1,5
|
1,35
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,8
|
- Định mức chi phí thiết kế công trình
bưu chính viễn thông ở bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp II, đối với công
trình ở cấp khác áp dụng như sau: cấp đặc biệt: xác định bằng dự toán; cấp I: K
= 1,10; cấp III: K = 0,95; cấp IV: K = 0,90.
- Định mức chi phí thiết kế công trình
tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, điện lực áp dụng định mức tại bảng
HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức
chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
6) Định mức chi phí thiết kế công
trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2:
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
Công
trình
|
Chi phí
xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Các loại tổng đài
host, vệ tinh, độc lập
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,25
|
0,15
|
Các loại tổng đài
MSC, BSC, truy nhập thuê bao, nhắn tin
|
0,90
|
0,70
|
0,55
|
0,45
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống thiết bị truyền
dẫn quang
|
1,35
|
0,80
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống truyền dẫn
vi ba
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
0,80
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,15
|
Mạng viễn thông
nông thôn
|
2,80
|
1,75
|
1,40
|
0,90
|
0,65
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Mạng Internet,
voip, thiết bị mạng NGN
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống tiếp đất
chống sét (cả thiết bị)
|
2,15
|
1,05
|
0,85
|
0,65
|
0,55
|
0,35
|
0,25
|
0,2
|
Trạm thông tin vệ
tinh Vsat
|
1,80
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Thiết bị trạm BTS,
CS, điện thoại thẻ
|
1,25
|
0,7
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
7) Định mức chi phí thiết kế công
trình máy thông tin ở bảng HTKT2 hướng dẫn cho công trình cấp I, đối với công
trình khác cấp I áp dụng như sau: cấp II: K = 0,95; cấp III, IV: K = 0,90.
8) Định mức chi phí thiết kế các công
trình máy thông tin bưu điện hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây điều chỉnh trong
các trường hợp sau:
- Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ,
không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,6.
- Công trình thiết kế mở rộng không
phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ
số k = 0,4.
- Công trình lặp lại trong một cụm
công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 3.3.5.2 của văn bản
này. Riêng công trình (hoặc trạm) lặp lại từ thứ 11 trở đi, điều chỉnh với hệ
số k = 0,1.
3.4. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
đầu tư
3.4.1. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả
và tính khả thi của dự án đầu tư tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định
mức công bố tại bảng số 14 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được
duyệt.
3.4.2. Trường hợp yêu cầu chỉ thẩm tra
tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư xác định bằng 40%
định mức chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án tương ứng (định
mức công bố tại bảng số 14 trong Quyết định này).
Bảng số 14: Định mức
chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư được duyệt
(tỷ
đồng)
|
≥ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,098
|
0,081
|
0,066
|
0,047
|
0,035
|
0,023
|
0,020
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
0,008
|
0,006
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,140
|
0,119
|
0,095
|
0,070
|
0,055
|
0,041
|
0,036
|
0,029
|
0,025
|
0,015
|
0,010
|
0,007
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,074
|
0,067
|
0,054
|
0,042
|
0,029
|
0,018
|
0,016
|
0,013
|
0,011
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,088
|
0,080
|
0,064
|
0,045
|
0,034
|
0,022
|
0,019
|
0,016
|
0,013
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,077
|
0,070
|
0,056
|
0,044
|
0,030
|
0,019
|
0,017
|
0,014
|
0,012
|
0,008
|
0,006
|
0,004
|
3.5. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với công trình có
yêu cầu thiết kế 3 bước; thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình
có yêu cầu thiết kế 1 bước và 2 bước
3.5.1. Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ
thuật đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước; thẩm tra thiết kế bản vẽ
thi công đối với công trình có yêu cầu thiết kế 1 bước và 2 bước xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bố tại bảng số 15 trong Quyết định
này) và nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán
công trình được duyệt. Trường hợp công việc thiết kế được thực hiện theo gói
thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(định mức công bố tại bảng số 15 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây
dựng chưa có thuế giá trị gia tăng trong dự toán gói thầu được duyệt và điều
chỉnh với hệ số K = 0,9.
3.5.2. Chi phí thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước xác định bằng 40% chi
phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật. Chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ (nếu có)
xác định bằng lập dự toán.
Bảng số 15: Định mức
chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước;
thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình có yêu cầu thiết kế 1 bước
và 2 bước
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được
duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,206
|
0,179
|
0,138
|
0,106
|
0,081
|
0,063
|
0,051
|
0,036
|
0,028
|
0,024
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,238
|
0,206
|
0,158
|
0,121
|
0,094
|
0,073
|
0,055
|
0,044
|
0,033
|
0,028
|
3
|
Công trình giao
thông
|
0,136
|
0,118
|
0,090
|
0,069
|
0,054
|
0,041
|
0,031
|
0,026
|
0,020
|
0,017
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,151
|
0,130
|
0,100
|
0,076
|
0,060
|
0,046
|
0,035
|
0,029
|
0,021
|
0,018
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,158
|
0,138
|
0,106
|
0,081
|
0,063
|
0,049
|
0,038
|
0,033
|
0,024
|
0,021
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công
trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban
hành điều chỉnh với hệ số: k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình
san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra thiết kế công trình giao thông
cấp IV.
- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định
theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
3.6. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán
3.6.1. Chi phí thẩm tra dự toán xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bố tại bảng số 16 trong
Quyết định này) và nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng)
trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt. Trường hợp chi phí
thiết bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% của giá trị dự toán công trình hoặc giá trị dự
toán gói thầu thì chi phí thẩm tra dự toán được điều chỉnh với hệ số K = 1,3.
3.6.2. Chi phí thẩm tra dự toán điều
chỉnh, bổ sung, sửa đổi hoặc thẩm tra lại dự toán (không do lỗi của nhà thầu tư
vấn thẩm tra dự toán) được xác định bằng lập dự toán.
Bảng số 16: Định mức
chi phí thẩm tra dự toán công trình
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được
duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,200
|
0,175
|
0,133
|
0,104
|
0,078
|
0,058
|
0,048
|
0,035
|
0,026
|
0,023
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,231
|
0,200
|
0,151
|
0,118
|
0,090
|
0,069
|
0,051
|
0,041
|
0,029
|
0,025
|
3
|
Công trình giao
thông
|
0,133
|
0,114
|
0,085
|
0,068
|
0,051
|
0,039
|
0,030
|
0,025
|
0,018
|
0,015
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,146
|
0,126
|
0,095
|
0,075
|
0,058
|
0,044
|
0,033
|
0,028
|
0,020
|
0,017
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,153
|
0,133
|
0,103
|
0,078
|
0,059
|
0,046
|
0,036
|
0,030
|
0,021
|
0,018
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm dự toán của công trình
có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành
điều chỉnh với hệ số: k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Chi phí thẩm tra dự toán công trình
san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình giao thông
cấp IV.
- Chi phí thẩm tra dự toán xác định
theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
3.7. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi
công xây dựng và mua sắm thiết bị
3.7.1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(định mức công bố tại bảng số 17 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây
dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu được duyệt.
3.7.2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(định mức công bố tại bảng số 18 trong Quyết định này) và nhân với chi phí vật tư,
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu được duyệt.
Bảng số 17: Định mức
chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,337
|
0,270
|
0,152
|
0,099
|
0,059
|
0,043
|
0,030
|
0,026
|
0,022
|
0,019
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,439
|
0,303
|
0,169
|
0,115
|
0,074
|
0,053
|
0,040
|
0,034
|
0,027
|
0,023
|
3
|
Công trình giao
thông
|
0,270
|
0,185
|
0,118
|
0,070
|
0,045
|
0,035
|
0,022
|
0,019
|
0,016
|
0,014
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,282
|
0,236
|
0,130
|
0,074
|
0,047
|
0,037
|
0,024
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,303
|
0,254
|
0,135
|
0,083
|
0,049
|
0,040
|
0,026
|
0,022
|
0,019
|
0,017
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng công trình tính theo định mức tại
bảng số 17 và phân chia như sau:
+ Lập hồ sơ mời thầu: 40%
+ Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu:
60%
- Trường hợp phải sơ tuyển thì bổ sung
thêm chi phí bằng 15% của chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ
sơ dự thầu tính theo định mức tại bảng số 17.
Bảng số 18: Định mức
chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,287
|
0,270
|
0,142
|
0,089
|
0,079
|
0,066
|
0,045
|
0,035
|
0,027
|
0,023
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,439
|
0,395
|
0,224
|
0,141
|
0,122
|
0,100
|
0,068
|
0,054
|
0,041
|
0,036
|
3
|
Công trình giao
thông
|
0,204
|
0,179
|
0,103
|
0,066
|
0,058
|
0,046
|
0,032
|
0,026
|
0,021
|
0,019
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,219
|
0,191
|
0,110
|
0,070
|
0,061
|
0,049
|
0,040
|
0,030
|
0,024
|
0,020
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,236
|
0,203
|
0,122
|
0,079
|
0,068
|
0,056
|
0,044
|
0,034
|
0,026
|
0,022
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị công trình tính theo định mức tại
bảng số 18 và phân chia như sau:
+ Lập hồ sơ mời thầu: 40%
+ Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu:
60%
- Trường hợp phải sơ tuyển thì bổ sung
thêm chi phí bằng 15% của chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ
sơ dự thầu tính theo định mức tại bảng số 18.
3.8. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt
thiết bị
3.8.1. Chi phí giám sát thi công xây
dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bố tại bảng số
19 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong dự toán gói thầu xây dựng được duyệt.
3.8.2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (định mức công bố tại bảng số 20
trong Quyết định này) và nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị được duyệt.
3.8.3. Chi phí giám sát thi công xây
dựng và giám sát lắp đặt thiết bị các công trình xây dựng tại hải đảo, biên
giới và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành được điều chỉnh với hệ số K = 1,2.
3.8.4. Chi phí giám sát thi công xây
dựng và giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Quyết định này
chưa bao gồm chi phí để xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà
thầu tư vấn giám sát. Chi phí xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của
nhà thầu tư vấn giám sát được xác định theo quy định hiện hành.
Bảng số 19: Định mức
chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
2,628
|
2,282
|
1,948
|
1,512
|
1,267
|
0,974
|
0,653
|
0,589
|
0,529
|
0,460
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
2,806
|
2,510
|
2,047
|
1,700
|
1,314
|
1,066
|
0,674
|
0,607
|
0,546
|
0,474
|
3
|
Công trình giao
thông
|
2,562
|
2,160
|
1,885
|
1,405
|
1,043
|
0,822
|
0,599
|
0,539
|
0,485
|
0,422
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
2,079
|
1,834
|
1,660
|
1,266
|
0,974
|
0,779
|
0,518
|
0,466
|
0,419
|
0,364
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
2,053
|
1,805
|
1,588
|
1,198
|
0,936
|
0,748
|
0,478
|
0,431
|
0,388
|
0,337
|
Bảng số 20: Định mức
chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Đơn vị
tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
công trình
|
Chi phí
thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,675
|
0,572
|
0,477
|
0,315
|
0,250
|
0,214
|
0,144
|
0,130
|
0,117
|
0,102
|
2
|
Công trình công
nghiệp
|
0,918
|
0,804
|
0,767
|
0,649
|
0,402
|
0,346
|
0,292
|
0,262
|
0,235
|
0,204
|
3
|
Công trình giao
thông
|
0,542
|
0,464
|
0,389
|
0,256
|
0,214
|
0,178
|
0,120
|
0,108
|
0,097
|
0,084
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
0,574
|
0,468
|
0,416
|
0,275
|
0,226
|
0,190
|
0,130
|
0,117
|
0,105
|
0,091
|
5
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật
|
0,643
|
0,552
|
0,460
|
0,307
|
0,246
|
0,214
|
0,142
|
0,127
|
0,114
|
0,099
|
PHỤ
LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
(Kèm theo Quyết định số: 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
1. Công thức xác định dự toán chi phí tư
vấn:
Ctv = Ccg
+ Cql + Ck + TN + VAT + Cdp (3)
Trong đó:
+ Ctv: Chi phí của công việc tư vấn
cần lập dự toán.
+ Ccg: Chi phí chuyên gia.
+ Cql: Chi phí quản lý.
+ Ck: Chi phí khác.
+ TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
+ VAT: Thuế giá trị gia tăng.
+ Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần chi
phí tư vấn:
a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định
theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của
chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư,
kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể
của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc tư vấn,
trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng,
loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện
trong đề cương phương án thực hiện công việc tư vấn cần tính toán. Đề cương phương
án thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc tư
vấn cần lập dự toán. Đề cương phương án thực hiện công việc tư vấn có thể do
chủ đầu tư lập hoặc do chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập.
- Tiền lương chuyên gia bao gồm lương
cơ bản, chi phí xã hội, phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định như
sau:
+ Trường hợp chưa xác định được tổ
chức tư vấn: Căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên gia trên thị trường
hoặc theo mức tiền lương do Nhà nước công bố.
+ Trường hợp đã xác định được tổ chức tư
vấn cụ thể: Căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài
chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính
cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức
tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính toán.
b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản
lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy
trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định
bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí
khấu hao thiết bị, chi phí đi lại của chuyên gia, chi phí văn phòng phẩm (giấy,
mực, bút…), chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ
vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực
hiện công việc tư vấn và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chi phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ
vào nhu cầu thực tế của công việc tư vấn để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy
định hiện hành.
+ Các khoản chi phí khác xác định theo
yêu cầu thực tế của từng loại công việc tư vấn.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN):
Được xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí
khác).
e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Được
xác định phù hợp với từng loại công việc tư vấn theo quy định.
f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản
chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí
dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói
trên.
TỔNG HỢP
DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn
giải
|
Giá trị
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
THE MINISTRY OF
CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 957/QD-BXD
|
Hanoi, September
29, 2009
|
DECISION ON DISCLOSURE OF QUOTA FOR COST QUOTA OF
PRJECT MANAGEMENT AND COST OF CONSULTANCY OF INVESTMENT AND CONSTRUCTION OF
BUILDINGS THE
MINISTER OF CONSTRUCTION Pursuant to the Decree No. 17/2008/ND-CP
dated 04/02/2008 of
the Government regulating
functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of
Construction;
Pursuant to the Decree No. 99/2007/ND-CP dated
13/6/2007 of the Government
on management of costs for investment and construction
of buildings, Decree No. 03/2008/ND-CP
dated 07/01/2008 of
Government amending and supplementing some articles of Decree No. 99/2007/ND-CP;
Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated
12/02/2009 of the Government on management of investment and construction of buildings;
At the request of the head of Department of Construction Economics
and Director of the Institute of Construction Economics. DECIDES Article
1.
The publication of cost quota for project management and
consultancy for investment and construction of buildings together with this
Decision, whereby the relevant agencies, organizations and individuals might
consult and use in determining cost for management of projects and consultancy
of investment and construction of buildings. Article
2.
This Decision takes effect from the date of signing. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Van Son QUOTA COST
FOR PROJECT MANAGEMENT AND CONSULTANCY OF INVESTMENT AND CONSTRUCTION OF BUILDINGS
(Attached to Decision No. 957/QD-BXD on 29/9/2009 by the Minister of
Construction) 1.
Some general guidelines for applying cost quota 1.1. The cost
quota of project management and consultancy of investment and construction of
buildings announced in this Decision include the costs needed to complete the
tasks of project management and consultancy of investment and construction of
buildings. Based on the specific conditions of a project, buildings, project
owners decided to consider the application of cost quota to determine cost
quota of project management and consultancy of investment and construction of
buildings. In the case where the application of cost quota for project
management and consultancy of investment and construction of buildings announced
in this Decision is not suitable (the cost is not enough or redundant), the
project owners shall consider and decide adjusting the quota or setting up an
estimate to determine cost. 1.2. The cost
quota of project management and consultancy of investment and construction of
buildings is determined on the basis of regulations on projects of investment
and construction of buildings; classification and ranking of the buildings; the
design steps; requirements and content of project management and consultancy of
investment and construction. Regulations on projects of investment and
construction of buildings; classification and ranking of buildings; design
steps, requirements, content of project management and consultancy of
investment and construction comply with the Law on Construction and the relevant
current guiding documents. 1.3. Where
projects or buildings with a size within size range according to the
announcement in this Decision, the cost quota of project management and
consultancy for construction of buildings is determined by the following
formula: (1) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nt: The
cost quota of project management, consultancy for investment and construction
of buildings according scale of value of construction or scale of value of equipments
or scale of value of construction and scale of value of equipment to be
calculated ; unit to be calculated :% ratio; - Gt: The
scale of value of construction or scale of value of equipment or the scale of value
of construction and the scale of value of the equipment need calculating the
cost quota for project management, consultancy of investment and construction
of buildings; unit: value; - Ga: The
scale of value of construction or the scale of value of equipment or scale of value
of construction and scale of value of upper limit equipment of the scale of value
need calculating quota; unit: value; - Gb: The
scale of value of construction or the scale of value of equipment or the scale
of value of construction and scale of value of lower limit equipment of the
scale of value needs calculating the quota; unit: value; - Na: The
cost quota of project management, consultancy for investment and construction
of buildings corresponding to Ga; unit: % ratio; - Nb: The
cost quota of project management, consultancy for investment and construction
of buildings corresponding to Gb; unit: % ratio; 1.4. Where
projects, buildings with scale larger than that in announcement in this
Decision, the cost quota for project management and consultancy of investment
and construction of buildings is determined by extrapolation method or by
making an estimation to determine costs. 1.5. The
determination and management of costs to hire foreign consultants comply with
the current regulations (currently the provisions in Decision No. 131/2007/QD-TTg
dated 09/8/2007 by the Prime Minister promulgating regulation on hiring foreign
consultants in construction activities in Vietnam; Circular 09/2007/TT-BXD
dated 02/11/2007 of the Ministry of Construction guiding the determination and
management cost for hiring foreign consultancy in construction activities in
Vietnam and some other related documents) 2.
Guiding application of the quota for project management costs ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Costs for
organizing the preparation of investment reports (pre-feasibility study
report), setting up investment projects (feasibility study report), and setting
up the economic – technical report; - Costs of
implementing the compensation and ground clearance are within the responsibility
of the owner; - Costs for
organizing the recruitment and architectural design or selection of
architectural design plan; - Costs of
the appraisal of investment projects, evaluation of technical- economic
reports; - Costs for
holding evaluation of technical-design, drawing design, cost estimates for
construction of buildings; - Costs for
organizing the selection of contractors in construction activities; - Costs of
managing quality, amount, progress and construction costs; - Costs of
ensuring the environmental safety and sanitation the of the building; - Costs of establishing
quotas and unit prices of construction of the building; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Costs of
organizing the inspection of certificate of eligibility to ensure safety of
impact resistance and certificate of conformity of quality of the building, if
any; - Costs of
the acceptance, payment and settlement of the contract; payment and settlement
of capital for investment in construction of the building; - Costs of the
acceptance test, the handover of buildings; - Costs for
breaking ground, inauguration, propagation and advertisement; - Costs for
organizing the implementation of other management tasks. 2.2. Project
management costs calculated according to the quota published in this Decision
include the cost of salaries, allowances, other deductions for social
insurance, health insurance, unemployment insurance, business union fees,
bonuses, collective welfare of the individuals involved in project management,
cost of public services, stationery supplies, communications, conferences,
seminars, training, professional training, work costs, rental for houses,
rental for vehicles, equipment, cost for procurement of property for management,
the cost of regular repair and overhaul of the property of management board, charges,
fees and other related costs. 2.3. Project
management costs in the total investment determined by percentage (%) (Quota
published in Table 1 of this Decision) and multiplied by the cost of
construction and equipment costs (no value added tax) in the total approved
investment. Project management costs in the cost estimate determined by the
quota of percentage (%) (The same % ratio quota used to calculate the costs of
project management in the total investment above) and multiplied by costs for construction
and equipment (without value added tax) of the approved building estimate 2.4. Project
management costs of the construction project at the island, at the border (such
as border patrol line, border demarcation ...) is determined according to quota
published in this Decision and is adjusted with coefficient K = 1.35. Project
management costs of construction projects in areas with particularly difficult
socio - economic conditions according to the current regulations are determined
at the quota announced in this Decision and are adjusted with coefficient K =
1.25. 2.5. Where a
project consists of component projects, the project management costs are
determined separately by size of individual component projects. Where the project
is spread across several provinces (traffic works, hydraulic buildings), the
project management costs are determined according to the quota published in this
Decision and are adjusted with the coefficient K = 1.1. Where the project includes
separate buildings are built on different provinces, the project management
costs are determined by size of construction costs and equipment costs in the
estimates of each approved buildings. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.7.
Cost for the project owner’s section that perform concurrently two or more
missions, to organize examination and supervision of activities of the inferior
project management board; the activities of projects invested in the form of
contracts (such as BOT, BT, BTO, BOO) and the implementation of project
management consultancy are determined by the estimate. This cost is deducted
from the budget for project management. 2.8. Where a
general contractor performs some tasks of project management that belong to the
responsibility of the project owner, the general contractor was entitled to get
a part of the cost of project management, depending on tasks assigned by the
project owner. The cost for the general contractor to perform tasks of the
project management is determined unanimously by project owners and the general
contractor. This cost is deducted from the budget for the project management of
the project owner. 2.9. Where
the project owner has sufficient capability to concurrently perform a number of
consulting jobs in the process of project management, the implementation costs
of the consultancy work is calculated to be added to the fund for management of
project. The management and use of project management costs and costs of
implementing the above-mentioned consultancy works comply with current
regulations. Where project owners organize a specialized section to conduct
some consultancy works during the project management, the cost of implementing
the above-mentioned consultancy works is determined according to the guidance in
this Decision. 2.10. In case
of hiring consultancy for project management, the cost for hiring project
management consultancy is determined by the instructions in point 3.1.5 of
Section 3 of this Decision. Table 1: Cost quota
for management of projects Unit: Percentage (%) Order Type of building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 10 20 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20,000 30,000 1 Civil building 2.524 2.141 1.912 1.537 1.436 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.026 0.793 0.589 0.442 0.330 0.264 2 Industrial building 2.657 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.013 1.617 1.512 1.320 1.080 0.931 0.620 0.465 0.347 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Traffic work 2.259 1.916 1.711 1.375 1.285 1.122 0.918 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.527 0.395 0.295 0.236 4 Hydraulic work 2.391 2.029 1.811 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.361 1.188 0.972 0.838 0.558 0.419 0.313 0.250 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.125 1.803 1.610 1.294 1.210 1.056 0.864 0.744 0.496 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.278 0.222 3.
Guidance on the application of quota for consultancy cost 3.1.
Guidance applies to consultancy costs: 3.1.1. The
consultancy works of which the cost is published in this Decision include: - Preparing
of investment projects, preparing technical- economic reports; - Verifying
the effectiveness and feasibility of investment projects; - Designing
and constructing the building; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Selecting
contractors in construction activities; - Supervising
construction and equipment installation. 3.1.2.
Consultancy costs determined according the quota announced in this Decision
include the cost for experts and management, and other costs and income before
tax but does not include costs for purchasing professional liability insurance
and value added tax. 3.1.3. The
cost for consultancy announced in this Decision does not include the cost to
set dossiers in foreign languages. When determining the cost of consultancy requiring
a dossier in foreign language according to the quota announced in this Decision,
the cost for setting up the dossier in foreign language is added. A cost for
setting up a dossier in foreign language is determined by the estimate. 3.1.4. Where
applying simultaneously coefficients for adjusting the quota for consultancy
costs, the coefficients is multiplied by the cost quota. 3.1.5. Cost
for project management consultancy is determined by the estimate based on content,
amount of the work hired by the project owner and regimes and policies as
prescribed. Cost for management consultancy is determined within the project
management costs as announced in this Decision. 3.1.6.
In case of hiring a project management consultancy organization to fulfill more
project consultancy work such as design verification, verification of cost
estimates, selection of contractors in construction activities, construction
supervision and other consultancy works, the cost of implementing the above
works is added according to the quota announced in this Decision. 3.1.7. For works
need hiring consultancy work without the quota being published in this Decision
such as elaboration of investment reports; recruitment or selection of
architectural design plans, control of cost for construction, selection of
contractors in construction activities; establishment of project management
consultancy; selection of consultant contractors; supervision of construction
surveys, consultancy of project management, establishment and verification of
the quota and unit price for construction; professional experiment; examination
of quality of materials at the request of the project owner, expertise of construction
quality, certification of eligibility to ensure impact resistance safety and
certificate of conformity of construction quality; judicial expertise in
construction; Conversion of capital for investment in construction and other
consultancy works, an estimate is set up to determine the cost or the
application the cost of accomplished similar buildings or projects. Cost
estimates prepared in accordance with the instructions in the Appendix to this
Decision. 3.1.8. In
case where the product of consultancy have been completed but not used (no
fault of the consultant contractor), the project owner must pay charge of
consultancy made as agreed in the contract. Where the consultant contractors
have to offer again their consultancy or have to modify and supplement the
completed consulting works at the request of the project owner (no fault of
consultant contractor), the project owners pay the charge for these works based
on agreement between the project owner and the consultant contractor. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.2.1. The
costs of investment project establishment, technical- economic report
establishment are determined by the percentage (%) (Quota published in Table 2
and Table 3 of this Decision) and multiplied by the construction cost and
equipment cost (no value added tax) in total investment of the project, the
approved technical economic report. 3.2.2. The
costs for establishment of investment projects and establishment technical-
economic reports shall be adjusted in the following cases: - In case of
renovation, repair, expansion with intention to connect the new building to the
technological line of existing building: cost quota is adjusted with a
coefficient K = 1.2. - In case of
using a sample design or typical design issued by the competent agencies: the cost
quota is adjusted with coefficient K = 0.80. 3.2.3. In the
case where a investment project is established without any approved detailed
plans for construction with the rate of 1 / 500, the project owner must make a
detailed plan for construction with the rate of 1 / 500 of the project that
serves as a base for competent agency on planning to approve, the cost for
making the detailed construction plan of 1 / 500 of the projects is determined
by 65% of the cost for making the
detailed planning for urban construction with rate of 1 / 500 in accordance
with the current regulations. The above cost for verification of detailed
planning design of construction with rate 1 / 500 is determined by the
percentage (%) quota as the cost quota of the evaluation of the detailed plan
for urban construction with the rate 1 / 500 under current regulations. Table 2: The cost
quota for establishing investment projects Unit: Percentage (%) Order ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Costs for construction
and equipments (without VAT) in approved total investment (billions in VND) ≥ 15 20 50 100 200 500 1,000 2,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10,000 20,000 30,000 1 Civil building 0.655 0.538 0.442 0.314 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.191 0.164 0.139 0.111 0.089 0.070 0.057 2 Industrial building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.794 0.630 0.467 0.368 0.345 0.299 0.242 0.207 0.145 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.074 3 Traffic work 0.492 0.449 0.358 0.281 0.194 0.150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.112 0.089 0.072 0.058 0.047 4 Hydraulic work 0.589 0.536 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.300 0.226 0.182 0.156 0.134 0.107 0.086 0.069 0.056 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Technical
infrastructure work 0.514 0.467 0.374 0.291 0.200 0.156 0.137 0.117 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.075 0.060 0.048 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The cost quota for
establishing projects for types of buildings: civil, industrial, traffic, hydraulic
and technical infrastructure is applied collectively in accordance with the
above table. - the determination
of cost rate to perform the basic presentation and design parts in the cost for
establishing the project that contracting parties of the bidding shall perform
tasks as agreed. Table 3: The cost
quota for establishing technical-economic reports Unit: Percentage (%) Order Type of building Costs for construction
and equipments (without VAT) in the estimate of the approved
economical-technical report (billions in VND) ≤ 3 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Civil building 3.6 3.2 2.8 2 Industrial building 3.7 3.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Traffic work 2.8 2.1 1.9 4 Hydraulic work 3.4 3.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Technical
infrastructure work 3.2 2.6 2.3 Notes: - The cost quota for
establishing technical-economic reports for types of buildings: civil,
industrial, traffic, hydraulic and technical infrastructure ones is applied
collectively in accordance with the above table. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Total investment of
technical- economic reports is the estimate of the building plus
other cost items not
included in the estimate of the building
(such as the cost for compensation
and site clearance, if any). - The cost for establishing technical-economic
reports is determined by a quota, but not less than 10,000,000. VND 3.3.
Guiding the application of the quota for the design cost 3.3.1. Design
cost is determined by the quota announced in this Decision is the cost needed
to complete the entire design tasks of the building under current regulations. 3.3.2. Design
cost is determined by the quota of percentage (%) (quota published in this
Decision) and multiplied by the construction cost (excluding value added tax)
in the estimates of the approved building Where the project includes many types
of buildings, the cost is determined separately for each building type and calculated
by the size of construction costs in the estimates of each approved project. 3.3.3. Design
cost calculated according to cost quota published in this Decision are
inclusive of 10% of the cost the author's supervision. Design cost is
determined as follows: Ctk = Cxd
x Nt x (k + 0.1) (2) Wherein: - Ctk:
Cost for designing the building; unit: value; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nt: Cost
quota for design according to the announcement; unit: percentage (%) - K: Coefficient
to adjust for decreasing the design cost quota; - 0.1: Cost for
the author supervision (10%). 3.3.4. Design
costs calculated according to the quota announced in this Decision include the
cost for establishing the estimate of the building. Cost for establishing the estimate
of the building make up about 12% of design costs. 3.3.5. Costs
of hiring consultancy to make another estimate or make a supplement or
adjustment to the previous estimate (no fault of consultant contractor) are
determined by the estimate or by the percentage (%), but the maximum does not
exceed 50 % of the cost for establishing the estimate referred to in point 3.3.4
above. 3.3.6. Quota for
designing cost is increased or decreased in the following cases: 3.3.6.1.
Adjustment by increasing the design costs: a) The building
to be repaired, renovated, upgraded and expanded: - Design for
repairing, renovating and upgrading: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + In case
where the design changes impact resistance structure of the building or
renovation design, upgrading the technological line, supplement of equipment: k
= 1.2. + In case
where the design changes impact resistance structures and the foundation of the
building or building items: k = 1.3. - Design of
expansion with intension to connect to the technological line of the existing building:
k = 1.15. The other case of design of expansion: k = 1.0. b) Design of
construction of the building at the islands is adjusted with a coefficient k =
1.15. 3.3.6.2.
Adjustment by reducing the quota for the design costs: a) Using the
sample designs, typical designs issued by the competent bodies: - For the
first building, the quota is adjusted with coefficient k = 0.36 - From the
second building, the quota is adjusted with coefficient k = 0.18. b) Building
design is repeated within a cluster of building or within a project or design
reuse: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - From the
second building, the quota is adjusted with coefficient k = 0.36. - From the
third building: the quota is adjusted with coefficient k = 0.18. 3.3.6.3. When
application of the coefficient of adjustment of quota of design for repairing,
renovation, upgrading and expansion guided specifically for each project from
Section 3.3.10 to section 3.3.14 below, the coefficient of adjustment of the
quota for repairing, renovation, upgrading and expansion is not applied by the above
instruction. 3.3.7. When being
asked a distinct design for leveling the ground of industrial zone projects,
tourist resorts, new urban areas, border-gate economic zones, the above cost of
ground-leveling design is calculated by 40% of the cost quota for
designing the building grade IV of type of traffic works. 3.3.8. The cost
quota of the design for construction of the building does not include costs to
perform the following tasks: - Doing
survey of construction for the design; - Putting
center and mark of the design of the building into the site; - Measuring
and evaluating the current status of the building for the design for repairing,
renovation, upgrading and expansion; - Making a design
for relocating; designing measures for disjoining the building; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Making the model
of the building; - Making a description
of geology during the construction of hydroelectric power and hydraulic works. - Assessing
the environmental impact; making a report on minerals in the affected area of the
building; - Buying
intellectual property rights as to the design. 3.3.9. Cost
to perform the tasks stated in the above section 3.3.8 is determined in
accordance with corresponding guidelines or determined by the cost estimates. 3.3.10. Cost
quota for the design of civil building Table 4:
Cost quota of technical design for a civil building that requires 3-stage
design Unit:
Percentage (%) Cost
for construction (without VAT) approved estimate for a building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grades
of buildings Special
grade Grade I Grade
II Grade
III Grade
IV 8,000 0.58 0.53 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.42 - 5,000 0.75 0.68 0.62 0.55 - 2,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.89 0.80 0.72 - 1,000 1.13 1.03 0.95 0.85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1.40 1.27 1.16 1.04 0.75 200 1.66 1.51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.23 0.88 100 1.82 1.64 1.51 1.34 1.04 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.82 1.66 1.48 1.23 20 2.38 2.17 1.96 1.76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 2.74 2.48 2.25 2.03 1.80 ≤7 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.12 1.88 Table 5: The cost quota
of the working drawing design of civil building that requires two-stage design Unit:
Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) Grades of buildings Special grade Grade I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade III Grade IV 8,000 0.90 0.82 0.73 0.65 - 5,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.05 0.96 0.86 - 2,000 1.50 1.38 1.24 1.11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 1.75 1.59 1.45 1.31 0.95 500 2.17 1.96 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.62 1.16 200 2.57 2.34 2.10 1.90 1.37 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.54 2.29 2.08 1.62 50 3.10 2.82 2.54 2.29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20 3.68 3.36 3.01 2.73 2.43 10 4.24 3.84 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.15 2.78 ≤7 - - 3.63 3.27 2.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1) The cost quota for design of civil buildings is applied
generally according to the quota set
forth in Table 4 and Table 5 published in this
Decision. 2) Cost of civil building design requires three steps
includes costs for technical design
plus the costs for working drawing
design; wherein the cost of technical design is
determined according to the quota in the table 4 and the cost for working
drawing design is 55% of the cost
of technical design. 3) The cost of working drawing design for civil building design that
requires two steps is determined according to the quota in Table 5. 4) The cost quota of some civil buildings below
and adjusted with the coefficient: + K
= 1.2 for
buildings with 3 step design, including hotels, national universities; provincial,
municipal or national cultural buildings, monuments,
memorials; central or international
hospitals; houses for sport competition with roofs;
State-level offices; national or international
convention centers, television towers. + The airports, stations
do not, air traffic towers, control towers: grade I: K = 1.1; grade II: K
= 1.2; grade III: K = 1.34. 3.3.11. The cost quota of industrial
building design Table 6: The cost quota of technical design for
industrial buildings that requires three steps
Unit:
Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grades of buildings Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 8,000 0.73 0.61 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.46 - 5,000 0.95 0.79 0.66 0.59 - 2,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.03 0.86 0.77 - 1,000 1.45 1.21 1.01 0.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1.66 1.38 1.15 1.01 0.78 200 1.82 1.51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.10 0.92 100 2.01 1.67 1.39 1.20 1.08 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.83 1.53 1.32 1.17 20 2.58 2.15 1.79 1.56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 2.79 2.33 1.94 1.69 1.50 ≤ 7 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.73 1.54 Table No. 7: The cost of
working drawing design of industrial designs that
requires two steps
Unit:
Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) Grades of buildings Special grade Grade I Grade II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade IV 8,000 1.16 0.97 0.78 0.72 - 5,000 1.52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.02 0.94 - 2,000 1.96 1.64 1.32 1.22 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.32 1.93 1.55 1.44 1.06 500 2.65 2.20 1.77 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.24 200 2.91 2.41 1.94 1.75 1.46 100 3.21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.15 1.92 1.72 50 3.53 2.92 2.35 2.11 1.87 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.12 3.44 2.76 2.49 2.21 10 4.67 3.73 2.99 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.39 ≤7 - - 3.07 2.76 2.45 Some details
to be considered when applying the cost quota of industrial building design: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2) Cost quota
of industrial building design that requires three steps includes costs for
technical design plus the costs for working drawing design, wherein the cost of
technical design is determined according to the quota in the table 6 and the
cost for working drawing design is 60% of the cost of technical design. 3) The cost
of working drawing design for industrial building that requires two steps is
determined according to the quota in the table 7. 4) The cost
for designing buildings belonging to thermal power projects excluding the costs
for designing buildings: dams, electricity distribution stations, connection
lines and information systems. The cost quota for designing buildings belonging
to hydroelectric projects excluding the costs for designing buildings:
transformer station, electricity distribution stations, connection lines from
the plant to distribution stations, dams, reservoirs, spillways, information
systems. Design cost of the above buildings is calculated additionally outside
the quota and is applied according to the cost quota of design of hydraulic
buildings; transformer stations, transmission lines for electricity,
information. 5) The cost
quota for designing some following industrial buildings and is adjusted with
the coefficients: - The building
for mining coal, ore (including material mine): + The
open-cast coal or ore mining buildings: grade II: K = 1.2; grade III: K = 1.35;
grade IV: K = 1.5. + The
open-cast coal or ore mining buildings, buildings for classifying coal or ore
and ore enrichment buildings: grade I: K = 1.2, grade II: K = 1.45; grade III:
K = 1.6; grade IV: K = 1.8. + The
prescribed cost quota for design of the buildings of coal mining, ore mining by
even furnaces. In case of designing buildings for coal mining, ore mining by
well furnace (inclined well, vertical wells) is adjusted by the coefficient K =
1.3. + The cost
quota for designing the buildings of repair and renovation for open-cast coal
mining buildings or ore mining buildings is adjusted with coefficient K = 3; for
designing coal mining buildings or ore mining buildings in tunnel form is
adjusted with coefficient K = 1.5; for buildings for sorting coal or ore is
adjusted with the coefficient K = 1.2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 > 2.000MW:
K = 0.83 600MW ¸ 2.000MW: K = 0.92 50MW ¸ < 600MW: K = 1.20 5MW¸ <50MW: K = 1.40 - Buildings
for hydroelectric power with capacities: > 1000MW:
K = 1.0 300MW ¸ 1.000MW: K = 1.20 30MW ¸ < 300MW: K = 1.44 3MW¸ <30MW: K = 1.59 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The
transformer station with voltage grades: 500KV: K =
2.40 of grade I buildings 220KV, 110KV:
K = 2.15 of grade II buildings 66KV: K =
2.17 of grade III buildings 6KV ¸ 35 KV: K = 2.57 of
grade III buildings - The
overhead power lines: 500KV: K =
0.64 of grade I buildings 110KV ¸ 220KV: K = 0.85 of
grade II buildings 6KV ¸ 35KV: K = 1.13 of
grade III buildings ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Cost quota
for lines ≥ 2 circuits, double-phase lines is applied according to the quota
for overhead power lines with the same voltage grades and is adjusted with the
following coefficients: lines ≥ 2 circuit: K = 1.00; phase-divided lines with
voltage grades 220KV to 500KV: K = 1.10; lines has many voltage grades of 35kV
or higher: K = 1.20. - For design
for improvement, repair and expansion of the transformer station, the design
cost quota is calculated as guidelines for new construction buildings and is adjusted
with the coefficients: the transformer station with voltage grades 6KV ¸ 110KV: K = 1.50;
transformer station has a voltage grade of 220 KV: K = 1.35; transformer
station has a voltage of 500KV: K = 1.10. - The cost
quota for designing distribution stations, capacitor stations, metering
stations with a voltage grade ≤ 35 kV is applied as the cost quota of the
design of the transformer station with voltage grade of 35kV. - The cost
quota for designing offset station with a voltage grade of 500 kV is calculated
as the cost quota for designing a 500kV transformer station. - Closed
transformer stations - GIS stations, up to 220 kV voltage grade: adjusted with coefficient
K = 1.35 compared with the percentage quota of design costs of conventional
transformer station. - Transformer
station as a set –a Compact station, the voltage graded is up to 220 kV: being adjusted
with coefficient K = 1.2 compared to the cost quota of design of conventional transformer
station. - When
designing span of transmission lines that requires its own design: being
adjusted with coefficient K = 1.2 of the portion above the line. - The cement
plant: capacity> 2 million tons/ year K = 1.20; capacity of 1 ¸ 2 million tons / year K
= 1.43, capacity <1 million ton per year K = 1.58. - Chemical
buildings: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Productivity
> 500,000 tons / year: K = 1.20 Productivity 100,000
¸ 500,000
tons/year: K = 1.43 Productivity
<100,000 tons / year: K = 1.6 + The
chemical pharmaceutical buildings and chemical cosmetic buildings: Productivity:
50,000 ¸ 300,000
tons/year: K = 1.2 Productivity
<50,000 tons / year: K = 1.34 + Chemicals for
producing fertilizers: URE, DAP: Productivity
> 1 million tons / year: K = 1.20 Productivity:
500,000 ¸ 1,000,000
tons/year: K = 1.30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - In case of designing
the technological line with automatic control systems SCADA, DCS (Distributed
Control System, System Control and Data Acquisition) of the chemical buildings:
being adjusted with coefficient K = 1.15. - The
petroleum storage: Grade II
buildings: K = 1.20 Grade III
buildings: K = 1.30 Grade IV
buildings: K = 1.50 The storage
of liquefied gases: Grade I
buildings: K = 1.10 Grade II
buildings: K = 1.40 Grade III
buildings: K = 1.60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table CN1: Unit:
percentage % Costs for construction and equipments (billions in VND) Voltage grade ≤ 5 15 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 200 500 Underground voltage
cables < 6KV 1.7 1.40 1.30 1.20 1.10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.85 Underground voltage
grades 6 ¸ 110KV 1.90 1.60 1.45 1.30 1.20 1.05 0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.50 1.30 1.15 1.05 0.95 0.85 0.75 7) With
respect to the chemical buildings, the buildings for mining coal, ore, cement
and other industrial buildings (except for industrial buildings has a separate
guidance) with equipment costs ≥ 50% of costs for construction and equipments
in the estimate, the cost of design in this case equal to pairs of quota value
in percentage % according to construction costs and equipment costs
(instructions in the table 6, table 7 and table CN2). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit: Percentage (%) Order Buildings Costs for
equipments (billions in VND) ≤5 15 25 50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 500 1,000 3.000 1 Chemical buildings 1.10 1.0 0.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.80 0.70 0.60 0.55 0.45 2 Buildings for
mining coal or ore (material mine): - Open-air mine - Shaft mine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.95
1.15
0.85
1.0
0.80
0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.90
0.70
0.80
0.60
0.75
0.55
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
050
0.60
040
0.50 3 Cement-producing
buildings - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 1.15 1.10 1.05 1.01 0.96 0.80 8) The cost quota for building of pipelines for
petroleum; buildings for repair, aircraft
maintenance, information buildings, lighting
buildings for airports, is applied
according to the quota in tables 6 and 7 of the
type of industrial buildings. 9) Cost for designing industrial building for oil refinery is determined
by its own estimates. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table 8: The cost quota
for the technical design of traffic buildings requiring a 3 step design Unit: Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) Grades of buildings Special grade Grade I Grade II Grade III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,000 0.44 0.8 0.26 0.21 - 5,000 0.58 0.37 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.28 0.24 2,000 0.76 0.48 0.44 0.24 0.31 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.57 0.52 0.42 0.37 500 1.06 0.67 0.61 0.50 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 1.145 0.73 0.67 0.61 0.51 100 1.26 0.81 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.67 0.60 50 1.46 0.87 0.80 0.73 0.66 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.05 0.94 0.85 0.76 10 1.81 1.11 1.01 0.92 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 7 - - 1.04 0.95 0.85 Table No. 9: The cost quota
for designing a working drawing design of traffic buildings requiring two steps design ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) Grades of buildings Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.73 0.61 0.40 0.32 - 5,000 0.95 0.79 0.52 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.37 2,000 1.23 1.03 0.67 0.55 0.48 1,000 1.45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.79 0.65 0.57 500 1.66 1.38 0.93 0.77 0.66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.82 1.51 1.03 0.92 0.78 100 2.01 1.67 1.12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.92 50 2.21 1.83 1.23 1.13 1.01 20 2.58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.45 1.31 1.18 10 2.80 2.72 1.56 1.42 1.28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 1.61 1.46 1.31 Some
details to be considered when applying the cost quota of traffic building design: 1) The design cost quota of traffic buildings is applied
generally according to the quota in
tables 8 and 9
published in this Decision. 2) Cost for designing traffic building that requires
three steps includes
the cost for technical design plus
the costs for working drawing design, wherein the cost of
technical design is determined according to the quota in table 8 and the cost of
design and cost for working drawing design is equal to 55% of the cost of technical design. 3) Cost for working drawing design of a traffic building that requires two-step
design is determined according to the
quota in table 9. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Highway tunnels, railway tunnels and tunnels for pedestrians, traffic junctions with different grades:
grade I: K = 1.50; grade II: K = 1.65; grade III: K = 1,
86; grade IV: K = 1.95. + Building of renovation and repair of railways, railway bridges: K = 1.5. When costs for construction, renovation and
repair ≤ 1000 million for the railway
bridge and traffic road of railways:
K = 3.3. + Runways for take-off and
land, taxiways, aircraft parking: grade I: K = 1.56; grade II: K =
1.72; grade III: K = 1.82; grade
IV: K = 1.95. 3.3.13. The cost
quota for hydraulic building design Table 10: The cost quota of the technical design of
the hydraulic building that requires
a 3 step design Unit: Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 8,000 0.57 0.51 0.45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 5,000 0.74 0.67 0.58 0.51 0.38 2,000 0.96 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.76 0.67 0.49 1,000 1.13 1.02 0.91 0.78 0.58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.34 1.21 1.06 0.92 0.67 200 1.57 1.43 1.31 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.80 100 1.72 1.55 1.42 1.27 0.93 50 1.91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.57 1.40 1.10 20 2.25 2.05 1.86 1.67 1.49 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.59 2.35 2.13 1.93 1.70 ≤ 7 - - 2.22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.77 Table 11: Cost quota for designing working drawing of
hydraulic building that requires a two
step design Unit: Percentage (%) Cost for construction
(without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) Grades of buildings Special grade Grade I Grade II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grade IV 8,000 0.88 0.79 0.51 0.46 - 5,000 1.14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.90 0.79 0.58 2,000 1.48 1.34 1.17 1.03 0.75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.75 1.58 1.38 1.21 0.89 500 2.07 1.87 1.62 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.04 200 2.43 2.21 2.01 1.67 1.23 100 2.66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.19 1.96 1.44 50 2.96 2.68 2.41 2.16 1.70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.48 3.17 2.87 2.58 2.31 10 4,01 3.64 3.29 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.63 ≤ 7 - - 3.42 3.11 2.74 Some details
to be considered when applying the cost quota of hydraulic building design: 1) The cost
quota for designing hydraulic buildings is applied generally according to the
quota in the tables 10 and 11 published in this Decision. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3) The cost
of working drawing design of hydraulic building that requires a two step design
is determined according to the quota in the table 11. 4) The cost
quota for designing some following hydraulic buildings is adjusted with
coefficients: - Design of
renovation, repair and expansion of hydraulic buildings: K = 1.5 - Earthen,
stone and concrete dams, flood overflow, drain under dams, pumping stations, plain
sewage, retaining walls of head work, hydraulic building: special grade: K =
1.0; grade I: K = 1.1, grade II: K = 1.2; grade III: K = 1.35; grade IV: K = 1.7. - Design for
jet grouting to process foundation and body of hydraulic building of a type, is
calculated as the quota value for that type of hydraulic buildings, but based
on construction costs of the jet grouting. - Supporting
buildings (at the levels of major buildings) and is adjusted with the
coefficient as follow: + Diversion
channels, cofferdam to keep water: K = 0.8. + Tunnels,
diversion tunnels: K = 1.1. 3.3.14. The
cost quota for designing technical infrastructure work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit: Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) Grades of buildings Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.42 0.31 0.29 0.27 - 5,000 0.55 0.47 0.44 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.32 2,000 0.72 0.61 0.57 0.55 0.42 1,000 0.84 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.67 0.64 0.50 500 0.99 0.85 0.78 0.76 0.58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.18 1.07 0.98 0.84 0.60 100 1.29 1.17 1.06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.80 50 1.42 1.31 1.18 1.05 0.88 20 1.69 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.41 1.26 1.11 10 1.95 1.77 1.61 1.44 1.28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - 1.68 1.50 1.34 Table No. 13: The cost quota
for designing a working drawing design of technical infrastructure work that requires a two step
design Unit: Percentage (%) Cost for
construction (without VAT) approved estimate for a building (billions in VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Special grade Grade I Grade II Grade III Grade IV 8,000 0.65 0.56 0.51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 5,000 0.85 0.72 0.67 0.64 0.49 2,000 1.11 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.87 0.84 0.64 1,000 1.30 1.11 1.02 0.99 0.76 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.53 1.31 1.21 1.17 0.89 200 1.82 1.65 1.51 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.92 100 1.99 1.81 1.64 1.48 1.23 50 2.20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.81 1.62 1.35 20 2.61 2.38 2.15 1.94 1.72 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.02 2.74 2.48 2.23 1.98 ≤ 7 - - 2.58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.07 Some
details to be considered when applying the cost quota for designing technical infrastructure work: 1) The design cost quota of technical infrastructure
is applied generally according to the quota in tables 12 and 13 published
in this Decision. 2) The cost for hydraulic building that requires a three step
design includes costs for
technical design plus the costs
for working drawing design, wherein the cost of technical design is determined
according to the quota in the table 12 and costs of the
working drawing design is 55% of the cost of technical design. 3) The cost of the working drawing design of technical infrastructure work that requires a two step design is
determined according to the quota in the table 13. 4) The cost of designing some of the drainage-irrigation works
is adjusted with coefficients: - Water supply works (excluding pipelines): grade II: K = 1.20; grade III: K = 1.40;
grade IV: K = 1.55. -
Works for
drainage and waste
treatment, wastewater (excluding
pipeline: grade I: K = 1.15;
grade II: K = 1.25;
grade III: K = 1.35; grade IV: K = 1.60. - Pipelines for supply and drainage of water: grade III: K = 1.20; grade IV: K = 1.30. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5) The cost quota for designing
post and telecommunication buildings is under the
guidance in the table HTKT1 below: Table HTKT1: Unit: Percentage (%) Buildings Costs for construction
and equipments (without VAT) in the estimate for the building (billions in
VND) ≤ 5 10 15 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 200 500 Buried-directly
cables 1.83 1.4 1.3 1.1 0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.7 0.6 Cables for
installing across rivers 1.9 1.5 1.4 1.3 1.1 1.0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.7 Buildings for cable
duct, cable joint chamber and cable pulling, and suspension cable lines 2.1 1.6 1.5 1.35 1.15 1.05 0.95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The
design cost quota of post and telecommunication works in the table HTKT1
guide for grade-II
works, for works at other
grades, the application is as follows: special grade: being determined by estimation, grade I: K = 1.10; grade III: K = 0.95; grade IV: K
= 0.90. - The cost quota for designing
signal building and installation
of electric power or
railway information machines, is applied
the quota in the table HTKT1. For the case of
costs for construction and equipment
is ≤ 1 billion VND, the design
cost quota is adjusted with coefficient
k = 1.3. 6) The cost quota for designing
information machines works follows
the guidance in the table HTKT2 below: Table HTKT2: Unit: Percentage (%) Buildings Costs for construction
and equipments (without VAT) in the estimate for the building (billions in
VND) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 15 25 50 100 200 500 Types of independent switchboard host, satellite 1.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.60 0.50 0.45 0.35 0.25 0.15 Types of switchboard MSC, BSC, subscriber
access, sending massage 0.90 0.70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.45 0.40 0.30 0.20 0.10 System of optical transmission devices 1.35 0.80 0.60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.40 0.30 0.20 0.10 Microwave transmission system 1.70 1.40 1.30 0.80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.45 0.30 0.15 Rural telecommunication network 2.80 1.75 1.40 0.90 0.65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.35 0.20 Internet, voip, NGN network equipment 1.00 0.75 0.60 0.50 0.40 0.30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.10 Grounding lighting protection system
(including equipment) 2.15 1.05 0.85 0.65 0.55 0.35 0.25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Information station of satellite Vsat 1.80 1.30 1.10 0.90 0.70 0.50 0.35 0.20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.25 0.7 0.50 0.35 0.30 0.25 0.20 0.10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8) The cost quota for designing a building
of information machine of post is guided in the above
table HTKT2 is adjusted in the following cases: - Buildings that use the synchronic equipments,
without designing the technological chain, is adjusted with coefficient k = 0.6. - A building is designed to expand regardless of the expansion with an increase in price
or card (except for installation of new stations),
is adjusted with coefficient k = 0.4. - The building repeated
in a project
or a project, apply
the guidance in point
3.3.5.2 of this document. Own work (or stations) repeat from
the 11th onwards, adjusted with coefficient
k = 0.1. 3.4. Guidance of applying the cost quota to
verify the effectiveness and feasibility of investment projects 3.4.1. Cost to verify effectiveness and feasibility of
investment projects by the quota of percentage (%) (Quota published in Table
14 of this
Decision) and multiplied by the
construction cost and equipment costs (no
value added tax)
in the approved total investment. 3.4.2. In case where verification is required only for the
total investment, the cost quota for the verification of total investment determined is 40% of
the cost of verifying
the effectiveness and feasibility of the corresponding project
(quota published in table 14 of this Decision). Table No. 14: The cost
quota for verification of effectiveness
and feasibility of
investment projects Unit: Percentage (%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Type of building Costs for construction
and equipments (without VAT) in approved total investment (billions in VND) ≤15 20 50 100 200 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,000 5,000 10,000 20,000 30,000 1 Civil building 0.098 0.081 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.047 0.035 0.023 0.020 0.017 0.014 0.010 0.008 0.006 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Industrial building 0.140 0.119 0.095 0.070 0.055 0.041 0.036 0.029 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.015 0.010 0.007 3 Traffic work 0.074 0.067 0.054 0.042 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.018 0.016 0.013 0.011 0.007 0.005 0.004 4 Hydraulic work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.080 0.064 0.045 0.034 0.022 0.019 0.016 0.013 0.009 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.005 5 Technical
infrastructure work 0.077 0.070 0.056 0.044 0.030 0.019 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.014 0.012 0.008 0.006 0.004 3.5. Guidance for applying cost quota for
verification of technical design for projects with a 3 step design
requirements, verification of working drawings for buildings that requires 1
step and 2 step designs 3.5.1. Cost for verifying technical
design, for buildings with a 3
step design, verifying working drawing design for
buildings with 1 step and 2 step design
is determined by the percentage (%) quota
(quota published in table 15 of this Decision) and multiplied by the construction cost
(without value added
tax) within the
approved building estimate. Where
design work is done according to the bidding package, design verification cost is determined
by the quota of percentage
(%) (Quota published in table 15 of this Decision) and
multiplied by cost for construction without value added tax within
the approved package estimates and are adjusted with the coefficient K = 0.9. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Table No. 15: The cost quota for verifying technical design for
buildings that require a 3 step design; the
verification of working drawing design for
buildings that require 1 step and 2 step designs Unit: Percentage (%) Order Type of building Cost for
construction (without VAT) in the estimate for the approved building or
bidding package estimate (billions in VND) ≤ 10 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 200 500 1,000 2,000 5,000 8,000 1 Civil building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.179 0.138 0.106 0.081 0.063 0.051 0.036 0.028 0.024 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Industrial building 0.238 0.206 0.158 0.121 0.094 0.073 0.055 0.044 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.028 3 Traffic work 0.136 0.118 0.090 0.069 0.054 0.041 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.026 0.020 0.017 4 Hydraulic work 0.151 0.130 0.100 0.076 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.046 0.035 0.029 0.021 0.018 5 Technical
infrastructure work 0.158 0.138 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.081 0.063 0.049 0.038 0.033 0.024 0.021 Notes: - The cost for verification of building
design using typical design or sample
design issued by competent agencies is adjusted with coefficient k = 0.36 for second buildings or later. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Cost for verification of a design is determined
by the minimum quota but not less than
2,000,000 VND. 3.6. Guidelines for applying cost quota of
the verification of the estimate 3.6.1. Cost for verifying an estimate is determined
by the quota of percentage
(%) (Quota published in table 16 of this Decision) and
multiplied by the construction cost (excluding value
added tax) in the estimate for
the approved building or bidding package estimate. Where
equipment costs accounted for ≥ 50% of the value of estimate
of building or value of the estimate of the package, the
cost for verifying the estimate is adjusted with K = 1.3. 3.6.2. Cost for verifying the adjusted, supplemented or modified estimate or re-evaluation
of the estimate (no fault of
consultant contractor who verify the
estimate) was determined by establishing an estimate. Table 16: The cost quota
for verifying the estimate of a building Unit: Percentage (%) Order Type of building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 10 20 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Civil building 0.200 0.175 0.133 0.104 0.078 0.058 0.048 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.026 0.023 2 Industrial building 0.231 0.200 0.151 0.118 0.090 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.051 0.041 0.029 0.025 3 Traffic work 0.133 0.114 0.085 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.051 0.039 0.030 0.025 0.018 0.015 4 Hydraulic work 0.146 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.095 0.075 0.058 0.044 0.033 0.028 0.020 0.017 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.153 0.133 0.103 0.078 0.059 0.046 0.036 0.030 0.021 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Notes: - Cost for verifying an estimate of a building using
typical design or sample design issued by competent agencies is adjusted with coefficient: k = 0.36 for second buildings or later. - Cost for verification of a leveling work estimate is calculated by 40% of
the cost quota for verifying the estimate
of grade IV traffic works. - Cost for verification of the estimate
is determined according to the quota, but at least not less than 2,000,000 VND. 3.7. Guidance for applying of cost quota to
set up a bidding document, evaluation of a bid dossier for construction and
equipment purchase 3.7.1. Cost for setting up bidding documents,
evaluation of bid dossier for construction is calculated
by the quota of percentage (%)
(Quota published in table 17 of this Decision) and multiplied
by the cost of construction
(no value added
tax) in the approved package estimate. 3.7.2. Cost for setting up bidding
documents, evaluation of bid dossiers for procurement of equipment is calculated by
the percentage (%) quota (quota
published in table 18 of this Decision)
and multiplied by the cost of supplies and equipment
(no value added
tax) within the
approved package estimate. Table 17: The cost quota
for establishing bidding documentation,
evaluation of bid dossiers for
construction Unit: Percentage (%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Type of building Cost for
construction (without VAT) in the approved bidding package estimate (billions
in VND) ≤ 10 20 50 100 200 500 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,000 8,000 1 Civil building 0.337 0.270 0.152 0.099 0.059 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.030 0.026 0.022 0.019 2 Industrial building 0.439 0.303 0.169 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.074 0.053 0.040 0.034 0.027 0.023 3 Traffic work 0.270 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.118 0.070 0.045 0.035 0.022 0.019 0.016 0.014 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.282 0.236 0.130 0.074 0.047 0.037 0.024 0.021 0.018 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Technical
infrastructure work 0.303 0.254 0.135 0.083 0.049 0.040 0.026 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.019 0.017 Notes: - The cost quota for making bidding documentations and evaluation of bid dossiers for construction of works is calculated
according to the quota in table 17 and
divided as follows: + Making the bidding document: 40% + Analysis and assessment of the bid dossier:
60% - In case of pre-qualification, an amount
equal to 15% of the cost for making the bidding document and
analysis and evaluation of bid dossier
is added based on the quota
in table 17. Table 18: The cost quota
for making bidding documents,
evaluation of bid dossiers for
procurement of equipments Unit: Percentage (%) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Order Type of building Costs for
equipments (without VAT) in the approved bidding package estimate (billions
in VND) ≤ 10 20 50 100 200 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,000 5,000 8,000 1 Civil building 0.287 0.270 0.142 0.089 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.066 0.045 0.035 0.027 0.023 2 Industrial building 0.439 0.395 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.141 0.122 0.100 0.068 0.054 0.041 0.036 3 Traffic work ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.179 0.103 0.066 0.058 0.046 0.032 0.026 0.021 0.019 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hydraulic work 0.219 0.191 0.110 0.070 0.061 0.049 0.040 0.030 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.020 5 Technical
infrastructure work 0.236 0.203 0.122 0.079 0.068 0.056 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.034 0.026 0.022 Notes: - The cost quota
for making a bidding document and evaluation of bid dossier for procurement of
equipment for buildings is determined according to the quota in table 18 and
divided as follows: + Making the bidding
document: 40% + Analysis
and assessment of bid dossier: 60% - In case of
pre-qualification, the additional cost equal to 15% of the cost for making
bidding document and analysis and evaluation of bid dossier is added based on the
quota in table 18. 3.8.
Guidance for applying the cost quota for construction supervision and equipment
installation supervision ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.8.2. The cost
for equipment installation supervision is determined according to the quota of
percentage (%) (Quota published in table 20 of this Decision) and multiplied by
the equipment cost (no value added tax) in the approved equipment package
estimate. 3.8.3. The
cost for construction supervision and supervision equipment installation for
buildings in islands, border areas and areas with social-economic special
difficult conditions under the current regulations is adjusted with coefficient
K = 1.2. 3.8.4. The cost
for construction supervision and equipment installation supervision is
determined by the quota published in this Decision does not include the cost to
build offices at the site of the consultant and supervision contractor. The cost
for constructing an office at the site in the field of consultancy and
supervision contractors is determined according to current regulations. Table
19: The
cost quota for
construction supervision Unit: Percentage (%) Order Type of building Cost for
construction (without VAT) in the approved bidding package estimate (billions
in VND) ≤ 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 100 200 500 1,000 2,000 5,000 8,000 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.628 2.282 1.948 1.512 1.267 0.974 0.653 0.589 0.529 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Industrial building 2.806 2.510 2.047 1.700 1.314 1.066 0.674 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.546 0.474 3 Traffic work 2.562 2.160 1.885 1.405 1.043 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.599 0.539 0.485 0.422 4 Hydraulic work 2.079 1.834 1.660 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.974 0.779 0.518 0.466 0.419 0.364 5 Technical infrastructure
work 2.053 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.588 1.198 0.936 0.748 0.478 0.431 0.388 0.337 Table 20: The cost quota
for equipment installation supervision ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit: Percentage (%) Order Type of building Costs for
equipments (without VAT) in the approved bidding package estimate (billions
in VND) ≤ 10 20 50 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1,000 2,000 5,000 8,000 1 Civil building 0.675 0.572 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.315 0.250 0.214 0.144 0.130 0.117 0.102 2 Industrial building ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.804 0.767 0.649 0.402 0.346 0.292 0.262 0.235 0.204 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Traffic work 0.542 0.464 0.389 0.256 0.214 0.178 0.120 0.108 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.084 4 Hydraulic work 0.574 0.468 0.416 0.275 0.226 0.190 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.117 0.105 0.091 5 Technical
infrastructure work 0.643 0.552 0.460 0.307 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0.214 0.142 0.127 0.114 0.099
Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
287.871
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|