BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày
25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Thông tư
này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí
trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ thực vật,
kiểm dịch thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật thì
phải nộp phí theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn), Chi cục Bảo vệ thực vật,
Chi cục Kiểm dịch thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật được quy
định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí
1. Kiểm dịch lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong trường hợp khối lượng: ≤ 01 kg (hạt giống),
≤ 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho 1 lần nhập, xuất khẩu.
2. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay nhập khẩu để sử
dụng trong thời gian đi đường.
3. Kiểm dịch thực vật theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
4. Kiểm dịch thực vật phục vụ các sự kiện của quốc gia.
5. Kiểm dịch thực vật làm quà tặng của Nguyên thủ quốc gia.
6. Kiểm dịch thực vật xuất khẩu vào các thị trường mới
mở.
Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng
trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản
3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng
11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Kiểm
dịch thực vật (trường hợp được khoán chi phí hoạt động thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý
hành chính) được trích lại 75% số tiền phí
thu được để trang trải chi phí cho các nội
dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục Bảo vệ thực vật
và Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công
việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí
trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định
mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được
khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
thì được trích lại 75% số tiền phí
thu được để trang trải chi phí cho các nội
dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
Nộp 25% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Định kỳ theo quy định của Cục Bảo vệ thực vật, các Chi cục Kiểm dịch thực vật (thuộc Cục Bảo vệ thực vật) căn cứ vào dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hàng năm (chia theo từng tháng,
quý), nếu số tiền được trích để lại theo tỷ
lệ quy định trên đây lớn hơn số được chi theo dự toán
được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Bảo vệ thực vật để Cục
thực hiện điều hoà cho các đơn vị trực thuộc không
đủ nguồn chi bảo đảm hoạt động.
4. Cục Bảo vệ thực vật mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc
nhà nước nơi đóng trụ sở để điều hoà
tiền phí giữa các đơn vị
trong nội bộ. Số dư tài khoản cuối năm được chuyển sang
năm sau.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số
223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý,
sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí không đề cập tại Thông tư này được
thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước
và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài
chính, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ
THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận thuốc
bảo vệ thực vật
Stt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ
thực vật:
|
|
a
|
Khảo nghiệm diện rộng và diện hẹp
|
6.000
|
b
|
Khảo nghiệm diện rộng
|
3.500
|
c
|
Đối tượng dịch hại thứ 2, đối tượng cây trồng thứ
2, dạng thuốc thành phẩm thứ 2, mức hàm lượng thứ 2 trở đi trong một giấy phép khảo nghiệm
|
300
|
2
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
a
|
Đăng ký
chính thức
|
9.000
|
b
|
Đăng ký bổ sung, gia hạn
|
2.500
|
c
|
Thay đổi: nhà sản xuất; tên thương phẩm; thông tin liên quan đến tổ chức, cá
nhân đăng ký
|
1.500
|
3
|
Thẩm định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thuốc bảo vệ thực vật
|
600
|
4
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật
|
6.000
|
5
|
Thẩm định cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
800
|
6
|
Thẩm định, đánh giá để chỉ định tổ chức đủ điều kiện
thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
|
2.000
|
7
|
Thẩm định để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Chỉ định lại, đánh giá mở rộng
|
6.500
|
c
|
Đánh giá
giám sát
|
4.000
|
d
|
Công bố hợp quy
|
600
|
8
|
Đánh giá, chỉ định phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng, dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật
|
|
a
|
Đánh giá lần đầu
|
15.000
|
b
|
Đánh giá lại, đánh giá mở rộng
|
6.000
|
c
|
Đánh giá
giám sát (định kỳ)
|
4.000
|
9
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực
vật
|
1.000
|
II. Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám
sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật
Stt
|
Nội dung
|
Mức thu
(1.000 đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận hành nghề xử
lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
|
12.000
|
2
|
Đánh giá
phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật:
|
|
a
|
Lần đầu
|
10.000
|
b
|
Mở rộng
|
5.000
|
III. Phí kiểm dịch thực vật
1. Lô hàng
nhỏ
Stt
|
Danh Mục
|
Mức thu
(1.000 đồng/lô)
|
1
|
Lô hàng
thương phẩm đến 10 kg
|
15
|
2
|
Lô hàng dùng
làm giống đến 01 kg
|
120
|
3
|
Lô hàng là
cây giống, cành ghép, mắt ghép,
hom giống đến 10 cá thể
|
25
|
2. Lô hàng
lớn là cây giống, cành
ghép, mắt ghép, hom giống tính
theo đơn vị cá thể
Lô hàng tính theo đơn vị cá
thể
|
Mức thu (1.000 đồng/lô)
|
Giấy tờ nghiệp vụ
|
Phân tích giám định
|
Kiểm tra thu thập sinh vật
gây hại
|
Lấy mẫu
|
Côn trùng
|
Nấm
|
Tuyến trùng
|
Cỏ dại
|
Vi khuẩn
|
Virus/ Viroid/ Plasma
|
Từ trên 10 - < 100
|
15
|
20
|
22
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
100 - ≤
1.000
|
15
|
40
|
30
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
> 1.000
|
15
|
60
|
40
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
3. Lô hàng
lớn tính theo khối lượng
Trọng lượng lô hàng
(tấn, m3)
|
Mức thu (1.000 đồng/lô)
|
Giấy tờ nghiệp vụ
|
Kiểm tra thu thập sinh vật
gây hại
|
Lấy mẫu
|
Phân tích giám định
|
Côn trùng
|
Nấm
|
Tuyến trùng
|
Cỏ dại
|
Vi khuẩn
|
Virus/ Viroid/ Plasma
|
< 1
|
15
|
10
|
14
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
1 - 5
|
15
|
14
|
22
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
6 -10
|
15
|
18
|
30
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
11 - 15
|
15
|
22
|
38
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
16 - 20
|
15
|
26
|
46
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
21 -25
|
15
|
30
|
54
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
26 - 30
|
15
|
34
|
62
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
31 - 35
|
15
|
38
|
70
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
36 - 40
|
15
|
42
|
78
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
41 - 45
|
15
|
46
|
86
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
46 - 50
|
15
|
50
|
104
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
51 - 60
|
15
|
55
|
112
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
61 - 70
|
15
|
60
|
120
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
71 - 80
|
15
|
65
|
128
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
81 - 90
|
15
|
70
|
136
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
91 - 100
|
15
|
75
|
144
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
101 - 120
|
15
|
80
|
152
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
121 - 140
|
15
|
85
|
160
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
141 - 160
|
15
|
90
|
168
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
161 - 180
|
15
|
95
|
176
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
181 - 200
|
15
|
100
|
184
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
201- 230
|
15
|
105
|
192
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
231 - 260
|
15
|
110
|
200
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
261 - 290
|
15
|
115
|
208
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
291 - 320
|
15
|
120
|
216
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
321 - 350
|
15
|
125
|
224
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
351 - 400
|
15
|
130
|
232
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
401 - 450
|
15
|
135
|
240
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
451 - 500
|
15
|
140
|
248
|
39
|
65
|
52
|
39
|
130
|
200
|
Ghi
chú: Trong biểu trên,
các mức thu được hiểu như sau:
- Mức thu quy định tại Biểu phí nêu trên chưa bao gồm
chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện lấy mẫu,
kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
Mức chi công tác phí cho cán bộ trực tiếp thực hiện
lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật: Áp dụng theo chế độ công tác phí đối với các cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập. Người nộp phí phải trả cho tổ chức thu
phí khi có phát sinh chi phí này.
Khi phát sinh
chi phí này, tổ chức thu phí sẽ Thông
báo mức thu cho người nộp phí trước khi tiến
hành công tác lấy mẫu, kiểm tra vật thể.
- Thực tế phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì
thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Lô hàng có
khối lượng trên 500 (tấn, m3)
được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính
phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch
phần còn lại với phí kiểm dịch của lô
500 (tấn, m3).
- Trọng lượng thực tế (tấn, m3) nằm trong khoảng giữa 2 lô
hàng thì thực hiện nguyên tắc làm
tròn (≥ 0,5 tính vào lô liền kề trên < 0,5 tính
vào lô liền kề dưới).
- Lô hàng có
khối lượng nhỏ ≤ 01 kg (hạt giống), ≤ 10 cá thể (cành
ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) bao gồm
nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV
tương đương với phí KDTV của 1 lô
hàng.
- Phí giám sát
khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch
thực vật được tính bằng 50% mức thu theo mục này./.