|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
96/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Chi
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
96/2007/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 22 tháng 08 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ
QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , số 97/2006/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá XV, kỳ họp thứ 9 về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý cảng cá, bến cá; lệ
phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai; phí hộ tịch; phí đấu giá; phí cầu treo, qua đò, qua âu vòm
Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Liên sở: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường Nghệ An tại Tờ
trình số 1783/TTr-TC.TNMT ngày 15/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định
về đối tượng và mức thu lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp sử dụng đất, phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1.Lệ phí địa chính.
1.1 Đối tượng:
a) Đối tượng phải
nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết công việc về địa chính.
b) Đối tượng được
miễn nộp lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường,
thị trấn nằm trong "Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn"
ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng
Chính phủ.
1.2. Mức thu:
TT
|
NỘI
DUNG THU
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
1
|
Đối với tổ chức
|
|
|
1.1
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
1
giấy CN
|
50.000
|
1.2
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
1
giấy CN
|
10.000
|
1.3
|
Chứng nhận đăng ký biến động,
trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
1
lần
|
10.000
|
2
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
2.1
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại phường, thị trấn
|
1
giấy CN
|
15.000
|
2.2
|
Cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại xã
|
1
giấy CN
|
5.000
|
2.3
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
1
giấy CN
|
5.000
|
2.4
|
Chứng nhận đăng ký biến động, trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
1
lần
|
5.000
|
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai.
2.1. Đối tượng
phải nộp phí:
Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải
thẩm định theo quy định, đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, khai thác và sử
dụng tài liệu về đất đai.
2.2. Mức thu:
TT
|
NỘI
DUNG THU
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
A
|
Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất
|
|
|
I
|
Đối với tổ chức
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
|
|
1.1
|
Diện tích sử dung dưới 1.000
m2
|
1
giấy CN
|
600.000
|
1.2
|
Diện tích sử dụng từ 1.000 m2
đến dưới 5.000 m2
|
1
giấy CN
|
900.000
|
1.3
|
Diện tích sử dụng từ 5.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1
giấy CN
|
1.200.000
|
1.4
|
Diện tích sử dụng từ 10.000 m2
đến dưới 50.000 m2
|
1
giấy CN
|
1.500.000
|
1.5
|
Diện tích sử dụng từ 50.000 m2
trở lên
|
1
giấy CN
|
1.800.000
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất
|
1
hồ sơ
|
220.000
|
II
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
xin cấp quyền sử dung đất theo nhu cầu
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại các phường thị trấn.
|
|
|
1.1
|
Diện tích sử dụng dưới 1.000
m2
|
1
giấy CN
|
120.000
|
1.2
|
Diện tích sử dụng từ 1.000 m2
đến dưới 2.000 m2
|
1
giấy CN
|
180.000
|
1.3
|
Diện tích sử dụng từ 2.000 m2
trở lên.
|
1
giấy CN
|
240.000
|
2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các phường, thị
trấn.
|
1
hồ sơ
|
80.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tại các xã
|
|
|
3.1
|
Diện tích sử dụng dưới 1.000
m2
|
1
giấy CN
|
70.000
|
3.2
|
Diện tích sử dụng từ 1.000 m2
đến dưới 2.000 m2
|
1
giấy CN
|
105.000
|
3.3
|
Diện tích sử dụng từ 2.000 m2
trở lên
|
1
giấy CN
|
140.000
|
4
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất trường hợp không thay đổi ranh giới, hình thể thửa đất tại các xã
|
1
hồ sơ
|
50.000
|
III
|
Đối với hộ gia đình cá nhân
xin cấp quyền sử dụng đất (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đồng
loạt theo chủ trương
|
1
giấy CN
|
20.000
|
B
|
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
|
|
|
1
|
Trích lục bản đồ các loại
|
|
|
1.1
|
Trích lục cỡ A4
|
1
tờ
|
20.000
|
1.2
|
Trích lục cỡ A3
|
1
tờ
|
30.000
|
1.3
|
Trích lục cỡ A2
|
1
tờ
|
40.000
|
1.4
|
Trích lục cỡ Al
|
1
tờ
|
50.000
|
1.5
|
Trích lục cỡ A0
|
1
tờ
|
60.000
|
2
|
Xác nhận hồ sơ, tài liệu
|
|
|
2.1
|
Sơ đồ, hồ sơ kỹ thuật thửa đất,
bản vẽ mặt bằng và trích lục, trích đo cỡ A4
|
1
tờ
|
10.000
|
2.2
|
Sơ đồ, bản vẽ mặt bằng và
trích lục, trích đo cỡ A3 - A0
|
1
tờ
|
20.000
|
2.3
|
Các văn bản, tài liệu khác
trong hồ sơ
|
1
tờ
|
10.000
|
3
|
Số liệu thống kê đất đai
|
|
|
3.1
|
Biểu số liệu cấp xã
|
1
tờ
|
20.000
|
3.2
|
Biểu số liệu cấp huyện
|
1
tờ
|
30.000
|
3.3
|
Biểu số liệu cấp tỉnh
|
1
tờ
|
50.000
|
Đối với trường
hợp cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân (kể cả cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất) đồng loạt theo chủ trương do Ngân sách nhà nước đầu tư 100%
kinh phí hoặc bằng nguồn kinh phí do các tổ chức nước ngoài tài trợ mà phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất chưa cấu thành trong đơn giá sản phẩm đã được phê
duyệt thì không thực hiện thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất từ hộ gia
đình, cá nhân.
Điều 2: Tổ chức
thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí
1. Giao cho Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, huyện, thành phố, thị xã trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ
phí theo đúng quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định về quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC .
2. Đơn vị thu lệ
phí trích nộp 90% vào ngân sách, để lại 10% số lệ phí thu được chi trực tiếp
cho công tác thu lệ phí theo quy định.
3. Đơn vị thu
phí trích nộp 10% vào ngân sách, để lại 90% số phí thu được chi trực tiếp cho
các hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
4. Đơn vị thu lệ
phí và phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí và phí do Cục thuế Nghệ An phát
hành.
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Cục Thuế Nghệ An; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chi
|
Quyết định 96/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 96/2007/QĐ-UBND ngày 22/08/2007 về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
2.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|