|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
34/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ,
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại Công văn số 1102/BGTVT-TC ngày
05/3/2007 và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Biểu mức thu phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng
thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2. Tổ chức, cá
nhân được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn giao thông và
chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt phải nộp phí theo
mức thu tương ứng tại Biểu mức thu phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng
thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Quyết định
này.
Điều 3. Việc quản
lý, sử dụng tiền phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật
tư, phương tiện giao thông đường sắt được thực hiện theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.
Điều 4. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 5. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Tổ chức, cá
nhân thuộc đối tượng nộp phí, cơ quan Đăng kiểm Việt Nam và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ
CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2008/QĐ-BTC ngày 06/6/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
STT
|
NỘI
DUNG THU PHÍ
|
MỨC
THU (đồng)
|
A
|
THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
|
|
1
|
Thẩm định thiết kế đầu máy,
toa xe động lực sản xuất, lắp ráp
|
1.150.000
|
2
|
Thẩm định thiết kế phương tiện
chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
|
500.000
|
3
|
Thẩm định thiết kế toa xe hàng
sản xuất, lắp ráp
|
500.000
|
4
|
Thẩm định thiết kế toa xe
khách sản xuất, lắp ráp
|
800.000
|
5
|
Thẩm định thiết kế phương tiện
hoán cải
|
200.000
|
B
|
KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT NHẬP KHẨU
|
|
1
|
Đầu máy, toa xe động lực
|
3.350.000
|
2
|
Phương tiện chuyên dùng
|
1.600.000
|
3
|
Toa xe hàng
|
1.500.000
|
4
|
Toa xe khách
|
2.400.000
|
C
|
KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT SẢN XUẤT, LẮP RÁP
|
|
I
|
Đầu máy, toa xe động lực
|
|
1
|
Truyền động thuỷ lực
|
11.000.000
|
2
|
Truyền động điện
|
12.000.000
|
II
|
Phương tiện chuyên dùng di
chuyển trên đường sắt
|
|
1
|
Công suất dưới 150 HP
|
4.900.000
|
2
|
Công suất từ 150 HP đến 250 HP
|
5.300.000
|
3
|
Công suất trên 250 HP
|
5.700.000
|
III
|
Toa xe hàng
|
|
1
|
Mặt bằng (M); Thành thấp (N);
Thành cao (H)
|
5.000.000
|
2
|
Có mui (G);
|
5.300.000
|
3
|
Xitéc (P); Chuyên dùng (CD); Mặt
võng (MVT); 3 giá chuyển hướng
|
5.500.000
|
IV
|
Toa xe khách
|
|
1
|
Ghế ngồi dọc (C); Hành lý
(HL); Công vụ (CV); Trưởng tàu (XT)
|
7.500.000
|
2
|
Ghế ngồi cứng (B); Giường nằm
cứng (Bn)
|
8.000.000
|
3
|
Ghế ngồi mềm (A); Giường nằm mềm
(An); Hàng cơm (HC); Bưu vụ (BV); Hàng cơm phát điện (HC-PĐ); Công vụ phát điện
(CV-PĐ)
|
8.500.000
|
V
|
Tổng thành
|
|
1
|
Đầu đấm móc nối
|
250.000
|
2
|
Van hãm
|
250.000
|
3
|
Giá chuyển hướng
|
2.000.000
|
D
|
KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT ĐANG KHAI THÁC
|
|
I
|
Đầu máy, toa xe động lực
|
|
1
|
Giám sát kiểm định định kỳ khi
sửa chữa cấp 2 (hoặc tương đương)
|
|
a
|
Truyền động thuỷ lực
|
1.400.000
|
b
|
Truyền động điện
|
1.600.000
|
2
|
Giám sát kiểm định định kỳ khi
sửa chữa cấp ky (trung tu)
|
|
a
|
Truyền động thuỷ lực
|
1.800.000
|
b
|
Truyền động điện
|
2.000.000
|
3
|
Giám sát kiểm định định kỳ khi
sửa chữa lớn (đại tu)
|
|
a
|
Truyền động thuỷ lực
|
4.200.000
|
b
|
Truyền động điện
|
4.600.000
|
II
|
Phương tiện chuyên dùng di
chuyển trên đường sắt
|
|
1
|
Công suất dưới 150 HP
|
300.000
|
2
|
Công suất từ 150 HP đến 250 HP
|
350.000
|
3
|
Công suất trên 250 HP
|
400.000
|
III
|
Toa xe hàng
|
|
1
|
Giám sát điểm định định kỳ khi
sửa chữa nhỏ toa xe hàng
|
|
a
|
Mặt bằng (M); Thành thấp (N);
Thành cao (H)
|
650.000
|
b
|
Có mui (G);
|
750.000
|
c
|
Xitéc (P); Chuyên dùng (CD); Mặt
võng (MVT); 3 giá chuyển hướng
|
800.000
|
2
|
Giám sát điểm định định kỳ khi
sửa chữa lớn toa xe hàng
|
|
a
|
Mặt bằng (M); Thành thấp (N);
Thành cao (H)
|
1.750.000
|
b
|
Có mui (G);
|
1.850.000
|
c
|
Xitéc (P); Chuyên dùng (CD); Mặt
võng (MVT); 3 giá chuyển hướng
|
1.900.000
|
IV
|
Toa xe khách
|
|
1
|
Giám sát điểm định định kỳ khi
sửa chữa nhỏ toa xe khách
|
|
a
|
Ghế ngồi dọc (C); Hành lý
(HL); Công vụ (CV); Trưởng tàu (XT)
|
1.300.000
|
b
|
Ghế ngồi cứng (B); Giường nằm
cứng (Bn)
|
1.500.000
|
c
|
Ghế ngồi mềm (A); Giường nằm mềm
(An); Hàng cơm (HC); Bưu vụ (BV); Hàng cơm phát điện (HC-PĐ); Công vụ phát điện
(CV-PĐ)
|
1.600.000
|
2
|
Giám sát điểm định định kỳ khi
sửa chữa lớn toa xe khách
|
|
a
|
Ghế ngồi dọc (C); Hành lý
(HL); Công vụ (CV); Trưởng tàu (XT)
|
2.300.000
|
b
|
Ghế ngồi cứng (B); Giường nằm
cứng (Bn)
|
2.600.000
|
c
|
Ghế ngồi mềm (A); Giường nằm mềm
(An); Hàng cơm (HC); Bưu vụ (BV); Hàng cơm phát điện (HC-PĐ); Công vụ phát điện
(CV-PĐ)
|
2.800.000
|
E. PHÍ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT HOÁN CẢI :
STT
|
Giá
hoán cải phương tiện - C (Triệu đồng)
|
Mức
phí kiểm định (nghìn đồng)
|
1
|
Từ dưới 50
|
300
|
2
|
Từ 50 đến 100
|
300
+ (C-50)x4
|
3
|
Từ 100 đến 500
|
500
+ (C-100)x1,25
|
4
|
Từ 500 đến 2.500
|
1.000
+ (C-500)x0,85
|
5
|
Từ trên 2.500
|
2.700
+ (C-2.500)x0,5
|
Trường hợp kiểm định hoán cải
trùng với các đợt kiểm định sửa chữa lớn (đại tu), sửa chữa cấp ky, sửa chữa
cấp 2 đối với đầu máy và toa xe thì ngoài mức phí nêu trên phải tính thêm phí
kiểm định tương ứng với loại hình kiểm định.
|
G. Đối với những công
việc kiểm định khác chưa được quy định trong Biểu mức thu phí nêu trên: Thực hiện
tính phí kiểm định theo thời gian thực tế thực hiện công việc kiểm định với mức
thu phí là 100.000 đồng/1 giờ, nhưng tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng/1 lần
kiểm định./.
Quyết định 34/2008/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2008/QĐ-BTC ngày 06/06/2008 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn giao thông và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|