ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1099/2009/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 30 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về Tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu nộp quản lý và
sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 7e/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp chuyên đề thứ 7 về việc điều chỉnh,
bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 936/CV-STC ngày 20 tháng
4 năm 2009, Công văn số 1152/CV-STC ngày 14 tháng 5 năm 2009 và Báo cáo số
222/BC-STP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng nộp:
Các công dân hoặc tổ chức khi
yêu cầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, cấp
bản sao, chứng thực đều phải nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng miễn, giảm: Theo phụ
lục chi tiết đính kèm.
3. Mức thu lệ phí: Theo phụ lục
chi tiết đính kèm.
4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và
sử dụng:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được giao nhiệm vụ thực hiện các công việc hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực có
trách nhiệm:
- Mở tài khoản tạm giữ tiền thu
lệ phí tại Kho bạc nhà nước theo quy định;
- Tổ chức thu, nộp các loại lệ
phí theo đúng quy định tại Quyết định này. Thông báo (hoặc niêm yết công khai)
mức lệ phí tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu. Khi thu phải cấp biên lai thu lệ
phí do Cục Thuế tỉnh phát hành cho người nộp tiền;
- Mở sổ kế toán theo dõi số thu,
nộp lệ phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành;
- Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí
theo quy định tại Thông tư số 63/ 2002/TT- BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Thực hiện thanh toán, quyết
toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp
quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính;
- Hàng năm phải lập dự toán thu,
chi gửi: cơ quan Chủ quản, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc
nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để kiểm soát chi theo
quy định hiện hành.
b) Lệ phí hộ tịch, cấp bản sao,
chứng thực thu được được quản lý, sử dụng như sau:
- Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước
và phần được để lại cơ quan thu trên số lệ phí thực thu như sau:
+ Nộp ngân sách nhà nước 70%.
+ Để lại cơ quan thu 30%.
- Phần phải nộp ngân sách nhà nước
được thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan thu lệ phí thực hiện
kê khai lệ phí thu được từng tháng theo mẫu quy định và nộp cho cơ quan Thuế trực
tiếp quản lý trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo;
+ Thời hạn nộp tiền vào ngân
sách nhà nước chậm nhất không quá 15 ngày của tháng tiếp theo (theo chương, loại,
khoản, mục, tiểu mục tương ứng); cơ quan thu lệ phí thuộc cấp nào quản lý thì nộp
vào ngân sách cấp đó;
+ Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý
có nhiệm vụ kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số biên lai thu đã phát hành và đã
sử dụng để xác định chính xác số lệ phí đã thu, số phải nộp và thông báo cho
đơn vị thu phí, lệ phí;
+ Cơ quan thu phí, lệ phí thực
hiện thanh toán số phải nộp ngân sách theo thông báo của cơ quan Thuế, nếu nộp
chưa đủ thì phải nộp tiếp số còn thiếu vào ngân sách theo thời hạn ghi trong
thông báo, nếu nộp thừa thì được trừ vào số nộp của kỳ tiếp sau.
c) Quản lý và sử dụng phần lệ
phí được để lại cho cơ quan thu:
- Phần lệ phí để lại cho cơ quan
thu được sử dụng để chi phí cho các khoản chi liên quan trực tiếp đến quá trình
thực hiện các công việc về hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực và thu lệ phí, cụ
thể như sau:
+ Chi thanh toán cho cá nhân trực
tiếp thực hiện các công việc và thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp
lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức
đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
+ Chi bổ sung chênh lệch lương
tăng thêm theo quy định hàng năm của Chính phủ và của Bộ Tài chính;
+ Chi mua văn phòng phẩm, vật tư
văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo
tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi cho hội nghị, hội thảo, tập
huấn, đào tạo nghiệp vụ;
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ trực tiếp công
tác thu lệ phí;
+ Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến công tác thu lệ phí.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho
cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện các công việc về hộ tịch, cấp bản sao, chứng
thực và thu lệ phí và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một
năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay
cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm
nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định nêu
trên. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế
độ, số tiền lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
Trường hợp cơ quan thu phí, lệ
phí là đơn vị thực hiện chế độ tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 hoặc
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ, phần lệ phí để lại
cho đơn vị sau khi đã đảm bảo các chi phí quy định nêu trên được bổ sung vào
nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của mình hướng dẫn các đơn vị có lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa
bàn tỉnh thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm
2009 và thay thế Quyết định số 1959/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2006 của Uỷ
ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban
Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
MỨC THU
LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số1099/2009/QĐ-UBND Ngày 30 tháng 5
năm 2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. LỆ PHÍ HỘ TỊCH.
ĐVT:
đồng/trường hợp (hoặc bản sao)
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của UBND xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
(trừ trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc
vùng sâu, vùng xa)
|
10.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
(trừ trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc
vùng sâu, vùng xa)
|
20.000
|
2
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
10.000
|
3
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
3.000
|
4
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
5
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
5.000
|
6
|
Đăng ký khai sinh (bao gồm cả
đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại)
|
Miễn
thu
|
7
|
Đăng ký kết hôn (kể cả đăng ký
lại việc kết hôn)
|
Miễn
thu
|
8
|
Đăng ký khai tử (bao gồm cả
đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại)
|
Miễn
thu
|
9
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
Miễn
thu
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thành phố Huế
|
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
5.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch
|
3.000
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới
tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch.
|
25.000
|
III
|
Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
|
|
1
|
Kết hôn
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
500.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết hôn
|
1.000.000
|
2
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
|
2.000.000
|
3
|
Đăng ký nhận con ngoài giá thú
|
1.000.000
|
4
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
3.000
|
5
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
10.000
|
6
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
25.000
|
7
|
Đăng ký khai sinh (bao gồm cả
đăng ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại)
|
Miễn
thu
|
8
|
Đăng ký khai tử (bao gồm cả đăng
ký đúng hạn, đăng ký quá hạn và đăng ký lại)
|
Miễn
thu
|
9
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
|
Miễn
thu
|
B. LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ
CHỨNG THỰC.
1. Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000
đồng/bản.
2. Chứng thực bản sao từ bản
chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
3. Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường
hợp.