ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
05/2009/QĐ-UBND
|
Gia
Nghĩa, ngày 09 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI
CHO CƠ QUAN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, LỆ
PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng
ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số
36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài
chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký
và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Nông, về việc thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần
trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 03/TTr-STP
ngày 15/01/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối
tượng điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí
đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Phạm
vi áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản
khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm)
tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
là đối tượng nộp lệ phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3. Các cá nhân, tổ chức Việt Nam
hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký là đối tượng nộp lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền thực hiện thu lệ phí, đăng ký giao dịch bảo đảm, thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
Điều 3. Cơ
quan có thẩm quyền thu
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất (thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã).
3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi được
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ủy quyền thực hiện.
4. Cơ quan, tổ chức được thu lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản
sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn.
Điều 4. Mức
thu
1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm.
a) Đối với đăng ký giao dịch bảo
đảm, mức thu: 40.000 đồng/trường hợp;
b) Đối với đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, mức thu: 35.000 đồng/trường hợp;
c) Đối với đăng ký gia hạn giao
dịch bảo đảm, mức thu: 30.000/trường hợp;
d) Đối với đăng ký thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, mức thu: 30.000 đồng/trường hợp;
e) Đối với yêu cầu sửa chữa sai
sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, mức thu: 7.000 đồng/trường hợp.
2. Mức thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm.
a) Đối với cung cấp thông tin cơ
bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu
đăng ký), mức thu: 7.000 đồng/trường hợp;
b) Đối với cung cấp thông tin
chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm), mức thu: 20.000
đồng/trường hợp;
3. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực.
a) Mức thu lệ phí cấp bản sao từ
sổ gốc là 20.000 đồng/bản;
b) Mức thu lệ phí cấp bản sao từ
bản chính là: 1.500 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên được thu 1.000 đồng/trang;
mức thu tối đa là 100.000 đồng/bản;
c) Mức thu lệ phí chứng thực chữ
ký là: 7.000 đồng/trường hợp.
Điều 5. Các
trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình cá nhân có hộ khẩu thường trú tại
địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
2. Yêu cầu sửa chữa sai sót
trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do
lỗi của Đăng ký viên;
3. Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính;
4. Đăng ký và cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên thi hành án khi cơ quan thi hành
án thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản.
Điều 6. Chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ
phí đăng ký, phí giao dịch bảo đảm trước khi nộp vào ngân sách nhà nước
1. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm tại khoản 1, Điều 3 Quyết định này được trích lại 50% (năm mươi phần trăm)
trên tổng số tiền phí, lệ phí, 50% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm tại khoản 2, Điều 3 Quyết định này được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm)
trên tổng số tiền phí, lệ phí, 30% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm tại khoản 3, Điều 3 Quyết định này được trích lại 100% (một trăm phần
trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực tại khoản 4, Điều 3 Quyết định này được
trích lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí.
5. Đối với số tiền lệ phí đăng
ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền thu từ
trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng
số tiền phí, lệ phí thực thu được; số tiền phí, lệ phí còn lại phải nộp vào
ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại Điều 3 của Quyết định
này phải sử dụng số tiền lệ phí, phí trích lại vào mục đích trang trải chi phí
cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định và
có trách nhiệm kê khai, nộp, quyết toán số tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà
nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của pháp luật về ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- CVPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, Công báo tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Đức Yến
|