Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
02/2011/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bến Tre
Người ký:
Võ Thành Hạo
Ngày ban hành:
15/07/2011
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:
02/2011/NQ-HĐND
Bến
Tre, ngày 15 tháng 7 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số
66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân
tỉnh trình bày Tờ trình số 2695/TTr-UBND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Tờ trình số
2697/TTr-UBND về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Tờ trình số 2698/TTr-UBND về việc bãi
bỏ việc thu phí qua cầu An Hoá trên đường tỉnh 883 và Tờ trình số 2699/TTr-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2011 về việc xin điều chỉnh mức thu phí vệ sinh và mức thu
phí qua phà;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1 .
Quy định mức thu các loại phí, lệ phí
1. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai (theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết).
2. Phí qua các
phà trực thuộc Trung tâm Quản lý phà và Bến xe Bến Tre (theo Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Nghị quyết).
Các đối tượng được miễn: Học
sinh, thương binh và đối tượng khác theo quy định tại Khoản 6, Điều 1 Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
3. Phí vệ
sinh (theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết). Mức thu phí quy định tại
khoản này là mức thu tối đa được áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh, căn cứ vào từng
thời điểm, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể cho phù hợp.
4. Lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (theo Phụ lục
số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết).
Các trường hợp không thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm và không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm được thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 1 Thông tư liên tịch
số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên.
5. Lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh vận tải bằng ôtô:
- Cấp mới giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ôtô: 200.000 đồng/giấy phép.
- Cấp đổi, cấp lại: 50.000 đồng/lần
cấp.
Điều 2 .
Quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
1. Tỷ lệ trích các loại phí, lệ
phí:
- Đối với lệ phí đăng ký và phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai được trích để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp
vào ngân sách Nhà nước.
- Đối với số tiền thu được từ lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cơ quan tổ chức thu phí giữ
lại 100%.
2. Sử dụng số thu phí, lệ phí được
trích lại:
Cơ quan thu phí, lệ phí sử dụng
số tiền được trích lại để chi cho các công việc liên quan trực tiếp đến công
tác thu phí, lệ phí cụ thể như sau: Chi thanh toán cá nhân, chi phí phục vụ trực
tiếp cho việc thực hiện việc thu phí, lệ phí (văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí); mua sắm sửa chữa tài sản và các
khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc thu phí, lệ
phí.
Các nội dung khác về công tác quản
lý và sử dụng các loại phí, lệ phí nêu trên không quy định tại Nghị quyết này
thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3 .
Bãi bỏ và thay thế các văn bản quy định phí, lệ phí
1. Bãi bỏ việc thu phí qua cầu
An Hoá trên đường tỉnh 883 được quy định tại Khoản 3, Mục I về Tờ trình thu phí
qua cầu An Hoá quy định tại Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 02 năm 1999
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V.
2. Quy định về lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm quy định tại
Khoản 4, Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này thay thế Khoản 1, Điều 1, Khoản 1 Điều
2 Nghị Quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ 17, Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VII.
3. Quy định về mức thu phí vệ
sinh tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này thay thế:
a) Điểm a, Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết
số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
khoá VII về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
b) Điều 1 Nghị quyết số
23/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
khoá VII về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND .
4. Quy định mức thu phí qua các
phà trực thuộc Trung tâm Quản lý phà và bến xe Bến Tre quy định tại Khoản 2, Điều
1 Nghị quyết này thay thế:
a) Điều 2 Nghị quyết số
08/2008/NQ-HĐND .
b) Điều 2 Nghị quyết số
23/2009/NQ-HĐND .
c) Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số
15/2009/NQ-HĐND .
Điều 4
Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011 và có
hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
Nội
dung thu
Đơn
vị tính
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
1
Trích lục bằng công nghệ tin học
(bản đồ, hồ sơ kỹ thuật, sổ địa chính, sổ mục kê, mốc toạ độ, hồ sơ khác)
Thửa, trang hồ sơ, điểm toạ độ
40,000
2
Trích lục bằng công nghệ thủ
công, sao lục (bản đồ, hồ sơ kỹ thuật, sổ địa chính, sổ mục kê, mốc toạ độ, hồ
sơ khác…)
Thửa, trang hồ sơ, điểm toạ độ
50,000
3
Trích lục thông tin quy hoạch
bằng công nghệ tin học, in màu thông tin quy hoạch
Thửa
150,000
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG ĐIỀU CHỈNH MỨC PHÍ QUA PHÀ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số
TT
Đối
tượng qua phà
Mức
phí đề nghị điều chỉnh
Mức
tối thiểu
Mức
tối đa
Phà
Cổ Chiên
Phà
Tam Hiệp
Phà
Tân Phú
Phà
Hưng Phong
Phà
Cầu Ván
Phà
Cổ Chiên
Phà
Tam Hiệp
Phà
Tân Phú
Phà
Hưng Phong
Phà
Cầu Ván
1
Hành khách đi bộ
2
Hành khách đi xe đạp
2
2
2
2
1
2
2
2
2
1
3
Xe gắn máy, mô tô
7
6
6
4
3.5
8.5
7
7
5
4.5
4
Xe ba gác, lôi đạp
7
6
6
4
4
8.5
7
7
5
4.5
5
Xe lôi máy, xe lam
14
12
11
9
6.5
17
14
13
11
8
6
Xe ô tô 4-5 chỗ
35
29
27
22
18
42
35
32
26
22
7
Xe ô tô 6-7 chỗ
44
35
32
25
22
53
42
38
30
26
8
Xe ô tô 8-9 chỗ
53
42
39
28
25
64
50
47
34
30
9
Xe ô tô 10-12 chỗ
62
48
45
31
28
75
58
54
37
34
10
Xe ô tô 13-16 chỗ
70
56
53
35
32
84
67
64
42
38
11
Xe ô tô 17-20 chỗ
79
65
62
40
37
95
78
74
48
44
12
Xe ô tô 21-25 chỗ
88
73
70
45
43
106
87
84
54
52
13
Xe ô tô 26-30 chỗ
97
82
79
50
48
116
98
95
60
58
14
Xe ô tô 31-35 chỗ
105
88
53
126
-
106
-
64
15
Xe ô tô 36-40 chỗ
114
95
57
137
-
114
-
68
16
Xe ô tô 41-45 chỗ
123
102
60
148
-
122
-
72
17
Xe ô tô 46 chỗ trở lên
132
109
63
158
-
131
-
76
18
Xe tải từ 1 tấn trở lại
53
42
39
27
23
64
51
47
32
28
19
Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn
62
48
44
32
28
74
58
53
38
34
20
Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn,
máy cày có rơmooc
70
54
49
38
34
84
65
59
46
41
21
Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn
79
60
54
44
39
95
72
65
53
47
22
Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn
88
66
60
50
44
106
79
72
60
53
23
Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn
97
65
49
116
-
78
-
59
24
Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn
105
70
54
126
-
84
-
65
25
Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn
114
75
60
137
-
90
-
72
26
Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn
123
80
65
148
-
96
-
78
27
Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn
132
84
70
158
-
101
-
84
28
Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn
140
97
79
168
-
116
-
95
29
Xe tải trên 13 tấn, lu bồi
175
123
97
210
-
148
-
116
30
Thuê bao phà
-
-
-
-
-
Phà 100 tấn
550
400
660
-
480
-
-
Phà 60 tấn
450
340
540
-
410
-
-
Phà 40 tấn
400
300
480
-
360
-
-
Phà 25-30 tấn
300
240
200
-
360
-
290
240
Phà 12-16 tấn
260
210
180
-
310
-
250
215
31
Vé tháng cho cán bộ, CNV
40
35
35
30
25
45
40
40
35
30
PHỤ LỤC SỐ 3
MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
Đối
tượng
Đơn
vị tính
Mức
tối đa
1
Cá nhân, hộ gia đình
Đồng/người/tháng
3,000
Hoặc đồng/hộ/tháng
20,000
2
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ,
trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành
chính, sự nghiệp
Đồng/đơn vị/tháng
100,000
3
Các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng
kinh doanh hàng ăn uống, tuỳ theo quy mô của từng đối tượng có mức thu cho
phù hợp
Đồng/cửa hàng/tháng
200,000
Hoặc đồng/m3
160,000
(Hệ
số quy đổi 1m3 rác = 420 kg rác)
4
Nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất,
chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe
Đồng/m3
160,000
5
Công trình xây dựng có thể
tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị
xây lắp công trình.
(Tỷ lệ x giá trị xây lắp)
0.05%
Hoặc đồng/m3
160,000
PHỤ LỤC SỐ 4
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND ngày 15/07/2011 quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
5.254
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng