Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 56/2008/QĐ-BNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lương Lê Phương
Ngày ban hành: 29/04/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 56/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận
:
- Như điều 3
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu VT, QLCL.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lương Lê Phương

 

QUY CHẾ

KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56 /2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đăng ký, kiểm tra và chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước liên quan đến việc kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản là nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thuỷ sản do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.

2. Cơ quan chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (gọi tắt là cơ quan chứng nhận) bao gồm các đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản và các đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đủ điều kiện theo qui định và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định thực hiện kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững.

3. Cơ quan kiểm tra nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (gọi tắt là cơ quan kiểm tra) là tổ chức có đủ điều kiện theo qui định và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định làm nhiệm vụ kiểm tra cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững.

4. Giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững là giấy do Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận cấp cho cơ sở nuôi trồng thuỷ sản đáp ứng các qui định về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

5. Quy phạm thực hành quản lý tốt hơn (Better Management Practices, viết tắt là BMP) là quy phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản tại các cơ sở nuôi có cơ sở hạ tầng còn hạn chế, nhỏ lẻ nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm đồng thời giảm thiểu dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.

6. Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt (Good Aquaculture Practices, viết tắt là GAqP) là quy phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm đồng thời giảm thiểu dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.

7. Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản bền vững còn gọi là nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm (Code of Conduct for Responsible Aquaculture, viết tắt là CoC) là quy phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm; giảm thiểu dịch bệnh; không gây ô nhiễm môi trường, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái và đảm bảo trách nhiệm xã hội.

Điều 3. Phân cấp chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững

1. Việc phân cấp chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững được thực hiện dựa trên kết quả đánh giá năng lực của cơ quan đăng ký được chỉ định là cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.

2. Cơ quan chứng nhận trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cho các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản tại các tỉnh chưa có cơ quan chứng nhận được chỉ định, đồng thời hỗ trợ địa phương sớm có đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có đủ điều kiện để đánh giá chỉ định là cơ quan chứng nhận.

Điều 4. Căn cứ pháp lý để kiểm tra, chứng nhận

Các Quy định, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Điều 5. Phí và lệ phí

Phí kiểm tra, lệ phí chứng nhận cơ sở nuôi và sản phẩm nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Chương 2:

KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ, VÙNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Điều 6. Hình thức kiểm tra, chứng nhận

1. Hình thức kiểm tra

a. Kiểm tra lần đầu được thực hiện tại cơ sở nuôi lần đầu tiên đăng ký để được kiểm tra và chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững, hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững bị thu hồi chứng nhận có nhu cầu chứng nhận lại.

b. Kiểm tra lại được thực hiện tại cơ sở nuôi trồng thủy sản đã được kiểm tra lần đầu nhưng chưa đạt.

c. Kiểm tra giám sát được thực hiện tại cơ sở nuôi trồng thuỷ sản được chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững đối với vụ nuôi tiếp theo nhằm giám sát việc duy trì điều kiện nuôi tại cơ sở nuôi và làm căn cứ để cơ quan chứng nhận gia hạn chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cho cơ sở nuôi trồng thuỷ sản.

d. Kiểm tra đột xuất được thực hiện khi phát hiện cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững có dấu hiệu vi phạm Quy chế hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.

2. Hình thức chứng nhận

Tuỳ thuộc vào kết quả đánh giá cơ sở nuôi được chứng nhận theo 03 cấp độ: thực hành quản lý tốt hơn (BMP), thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt (GAqP) hoặc thực hành nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm (CoC).

Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm tra, chứng nhận

1. Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản gửi 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký áp dụng Quy định/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững cho cơ quan chứng nhận vào khoảng thời gian giữa vụ nuôi.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a. Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (mẫu tại phụ lục 1);

b. Bản thuyết minh về bố trí mặt bằng, điều kiện môi trường, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực của cơ sở nuôi (mẫu ĐKKTCN1);

2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan chứng nhận xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho cơ sở nuôi bổ sung hồ sơ chưa đúng quy định.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký phù hợp, cơ quan chứng nhận thành lập đoàn kiểm tra hoặc có văn bản uỷ quyền chuyển hồ sơ cho cơ quan kiểm tra thành lập đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở nuôi đăng ký.

4. Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm tra

a. Trưởng đoàn kiểm tra thông báo với đại diện cơ sở nuôi được kiểm tra về quyết định, nội dung kiểm tra, giới thiệu thành phần đoàn và lịch trình kiểm tra.

b. Nội dung và phương pháp kiểm tra: kiểm tra thực tế hoạt động nuôi trồng thuỷ sản; phỏng vấn người tham gia nuôi trồng thuỷ sản tại cơ sở; kiểm tra hồ sơ ghi chép, sản lượng dự kiến, lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu kiểm tra trong sản phẩm thủy sản nuôi (nếu cần)

c. Sau khi kết thúc kiểm tra, đoàn kiểm tra thống nhất kết quả đánh giá các hạng mục và hoàn thiện biên bản kiểm tra.

d. Thông báo kết quả kiểm tra với đại diện cơ sở nuôi được kiểm tra. Đại diện cơ sở nuôi được kiểm tra ghi ý kiến và ký vào biên bản kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở nuôi được kiểm tra không ký biên bản, biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của thành viên trong đoàn kiểm tra.

e. Biên bản kiểm tra được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 (một) bản gửi cho cơ sở nuôi được kiểm tra, 01 (một) bản lưu tại cơ quan kiểm tra và 01 (một) bản gửi cơ quan chứng nhận. Trường hợp cơ quan chứng nhận tổ chức đoàn kiểm tra, Biên bản kiểm tra lập thành 02 (hai) bản, 01 (một) bản gửi cho cơ sở nuôi được kiểm tra, 01 (một) bản lưu tại cơ quan chứng nhận.

5. Trường hợp cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở nuôi đăng ký, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm gửi toàn bộ hồ sơ kiểm tra cho cơ quan chứng nhận để thực hiện xem xét kết quả kiểm tra và cấp giấy chứng nhận theo trình tự tại khoản 6 Điều này.

6. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi kết thúc quá trình kiểm tra hoặc nhận được hồ sơ của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận thực hiện xem xét kết quả kiểm tra:

a. Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo cấp độ BMP hoặc GAqP hoặc CoC thì cấp giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững tương ứng với kết quả kiểm tra. Giấy chứng nhận theo mẫu tại phụ lục 2, hệ thống mã số chứng nhận được quy định tại phụ lục 5; Giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững có giá trị 1 (một) vụ nuôi.

b. Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, cơ quan chứng nhận thông báo những sai lỗi để cơ sở nuôi khắc phục. Sau khi việc khắc phục sai lỗi đã hoàn tất, cơ sở nuôi lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 8 cho cơ quan chứng nhận để đăng ký kiểm tra lại

7. Cơ quan chứng nhận thông báo tên, địa chỉ cơ sở nuôi được chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản.

Điều 8. Kiểm tra lại

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra lại bao gồm:

a. Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận lại cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững (mẫu tại phụ lục 1);

b. Bản thuyết minh những thay đổi (nếu có) về cơ sở hạ tầng (địa điểm xây dựng; thiết kế, xây dựng); trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực của cơ sở nuôi (mẫu ĐKKTCN1);

c. Báo cáo khắc phục sai lỗi (mẫu ĐKKTCN2).

2. Trình tự, thủ tục nội dung kiểm tra, chứng nhận thực hiện theo qui định tại Khoản 4, 5, 6, 7 Điều 7 Quy chế này.

Điều 9. Kiểm tra giám sát

1. Cơ quan thực hiện kiểm tra lần đầu /kiểm tra lại cử cán bộ kiểm tra giám sát việc duy trì thực hiện Quy định, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững của cơ sở nuôi được chứng nhận đối với vụ nuôi tiếp theo.

2. Trình tự, nội dung phương pháp kiểm tra.

a. Cơ quan kiểm tra thông báo với đại diện cơ sở nuôi được kiểm tra về quyết định, nội dung kiểm tra.

b. Nội dung và phương pháp kiểm tra: kiểm tra thực tế hoạt động nuôi trồng thuỷ sản; xem xét hồ sơ ghi chép; phỏng vấn người tham gia nuôi trồng thuỷ sản tại cơ sở.

c. Kết thúc kiểm tra, cán bộ kiểm tra lập biên bản thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 (một) bản gửi cho cơ sở nuôi được kiểm tra, 01 (một) bản lưu tại cơ quan kiểm tra và 01 (một) bản gửi cơ quan chứng nhận. Trường hợp cán bộ kiểm tra thuộc cơ quan chứng nhận, Biên bản kiểm tra lập thành 02 (hai) bản, 01 (một) bản gửi cho cơ sở nuôi được kiểm tra, 01 (một) bản lưu tại cơ quan chứng nhận.

3. Căn cứ kết quả tại Biên bản kiểm tra, cơ quan chứng nhận quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững đã được cấp theo qui định tại Điều 7 Quy chế này. Gia hạn giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững có giá trị 1 (một) vụ nuôi

4. Thực hiện cấp chứng nhận lại (cấp mới) nếu cơ sở nuôi đạt yêu cầu nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững nhưng ở cấp độ khác với cấp độ chứng nhận trước đó.

5. Cơ quan chứng nhận thông báo tên, địa chỉ cơ sở nuôi được chứng nhận lại hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản.

Điều 10. Kiểm tra đột xuất

1. Cơ quan chứng nhận thành lập đoàn kiểm tra đột xuất khi phát hiện cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững có dấu hiệu vi phạm Quy chế hoặc khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.

2. Trình tự, nội dung và phương pháp kiểm tra thực hiện theo qui định tại Khoản 4 Điều 7 Quy chế này.

3. Căn cứ kết quả tại Biên bản kiểm tra, cơ quan chứng nhận thu hồi giấy chứng nhận theo qui định tại Điều 11 Quy chế này.

4. Cơ quan chứng nhận thông báo tên, địa chỉ cơ sở nuôi được chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững bị xử lý vi phạm về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản.

Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận

1. Cơ quan chứng nhận thực hiện thu hồi giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững trong những trường hợp sau:

a. Kết quả kiểm tra đột xuất không đáp ứng Quy định, Quy chuẩn về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững hoặc sản phẩm nuôi không đảm bảo an toàn thực phẩm;

b. Từ chối kiểm tra khi được yêu cầu;

c. Vi phạm quy định về sử dụng mã số chứng nhận;

d. Vi phạm quy định về kiểm tra và chứng nhận xuất xứ sản phẩm nuôi;

2. Cơ quan chứng nhận ban hành quyết định thu hồi giấy chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững. Quyết định được làm thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản gửi cơ sở nuôi bị thu hồi giấy chứng nhận và 01 (một) bản lưu hồ sơ.

3. Nội dung quyết định thu hồi giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững bao gồm:

a. Tên, địa chỉ và mã số của cơ sở nuôi bị thu hồi giấy chứng nhận;

b. Lý do và thời điểm thu hồi giấy chứng nhận.

Điều 12. Thu hoạch, khai báo xuất xứ

1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững lập giấy khai báo xuất xứ cho từng lô sản phẩm ngay sau khi thu hoạch. Giấy khai báo xuất xứ ghi rõ tên sản phẩm, khối lượng, kích cỡ của sản phẩm; tên, địa chỉ, mã số chứng nhận của cơ sở nuôi; ngày cấp; số hiệu phương tiện vận chuyển; tên, địa chỉ nơi mua sản phẩm (mẫu tại phụ lục 3).

2. Giấy khai báo xuất xứ gồm 03 (ba) bản, trong đó 01 (một) bản được chuyển kèm theo lô sản phẩm trong quá trình lưu thông; 01 (một) bản lưu tại cơ sở nuôi; 01 (một) bản gửi cơ quan chứng nhận ngay sau khi thu hoạch.

Chương 3:

ĐÁNH GIÁ, CHỈ ĐỊNH CƠ QUAN KIỂM TRA, CƠ QUAN CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Điều 13. Điều kiện của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận

1. Đối với cơ quan kiểm tra.

a. Có tư cách pháp nhân, được phép hoạt động trong lĩnh vực kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng, kiểm tra chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng hoá.

b. Có ít nhất 2 cán bộ chuyên môn phù hợp (nuôi trồng thuỷ sản, chế biến thực phẩm, thú y, công nghệ sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp về tham gia khoá đào tạo nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững (BMP, GAqP, CoC) và kiểm tra chứng nhận cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững (BMP, GAqP, CoC); có thâm niên công tác từ 2 năm trở lên.

c. Có phòng kiểm nghiệm đầy đủ trang thiết bị để thực hiện việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm, về môi trường nuôi trồng thủy sản và xét nghiệm bệnh thủy sản hoặc có hợp đồng thuê phòng kiểm nghiệm, xét nghiệm được chỉ định bởi cơ quan thẩm quyền.

2. Đối với cơ quan chứng nhận: có đủ điều kiện theo qui định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều này.

Điều 14. Trình tự, thủ tục đánh giá, chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận

1. Hồ sơ đăng ký để được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững gửi về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ bao gồm:

a. Đơn đăng ký được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững (mẫu tại phụ lục 4);

b. Bản kê khai chi tiết về các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này;

c. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản xem xét hồ sơ, hướng dẫn bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ chưa đúng quy định.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký phù hợp, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản tổ chức thẩm định và chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận; có thể thành lập đoàn đi đánh giá điều kiện tại cơ quan, tổ chức đăng ký nếu cần.

4. Nếu cơ quan, tổ chức đăng ký đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản ban hành quyết định chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững. Trong Quyết định chỉ định chỉ rõ đối tượng, qui mô cơ sở nuôi trồng thuỷ sản mà cơ quan chứng nhận được chứng nhận.

5. Nếu cơ quan, tổ chức đăng ký không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản thông báo bằng văn bản về lý do và thời gian khắc phục cho cơ quan, tổ chức đăng ký. Khi hết thời hạn khắc phục mà kết quả thẩm định lại không đạt thì cơ quan, tổ chức đó không được chỉ định là cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

6. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững tối đa là 03 (ba) năm. Trước khi quyết định hết hiệu lực 01 (một) tháng, nếu cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận có nhu cầu tiếp tục được chỉ định hoặc có sự thay đổi, bổ sung phải gửi đơn đăng ký (mẫu tại phụ lục 4) về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản để được xem xét cấp lại.

Điều 15. Kiểm tra hoạt động của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận

1. Định kỳ 1 năm/lần hoặc đột xuất, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản thực hiện kiểm tra hoạt động của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận được chỉ định. Việc kiểm tra được thực hiện tại cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận và tại ít nhất 1 cơ sở nuôi do cơ quan này thực hiện kiểm tra, chứng nhận trong năm.

2. Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản thu hồi quyết định chỉ định nếu cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này hoặc hoạt động kiểm tra tại cơ sở nuôi không đảm bảo đúng thực tế, trung thực, khách quan.

Chương 4:

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ sở nuôi

1. Trách nhiệm:

a. Đăng ký kiểm tra, chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững và chấp hành việc kiểm tra theo các quy định tại Quy chế này.

b. Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ có liên quan và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan chứng nhận thực hiện nhiệm vụ.

c. Thường xuyên duy trì điều kiện đảm bảo nuôi trông thủy sản theo hướng bền vững đã được chứng nhận.

d. Nghiêm túc sửa chữa các sai lỗi đã nêu trong thông báo của cơ quan chứng nhận.

e. Nộp phí kiểm tra và lệ phí chứng nhận theo quy định.

g. Thực hiện khai báo xuất xứ sản phẩm đúng quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

h. Sử dụng đúng mã số chứng nhận đã được cấp.

2. Quyền hạn:

a. Được bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn kiểm tra.

b. Khiếu nại về kết quả kiểm tra và chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững và các biểu hiện tiêu cực (nếu có) của đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật.

c. Được phép sử dụng mã số chứng nhận để quảng bá thương hiệu sản phẩm.

Điều 17. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan chứng nhận

1. Trách nhiệm:

a. Thực hiện kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững theo đúng các quy định tại Quy chế này.

b. Bảo đảm tính khách quan và công bằng trong hoạt động chứng nhận; bảo mật các thông tin thu thập được trong quá trình kiểm tra, chứng nhận.

c. Kiểm tra định kỳ, đột xuất cơ sở nuôi trồng thuỷ sản được cấp giấy chứng nhận nhằm duy trì điều kiện nuôi và thực hiện đúng Quy định /Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

d. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả chứng nhận của mình.

e. Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi thực hiện hoạt động chứng nhận và Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

2. Quyền hạn:

a. Cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững.

b. Giám sát và yêu cầu cơ sở nuôi khắc phục những thiếu sót về Quy định/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

c. Yêu cầu cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cung cấp hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của Quy chế này và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

d. Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung các Quy định/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững cho phù hợp với tình hình thực tế về kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững.

Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra

1. Trách nhiệm:

a. Tổ chức thực hiện kiểm tra trong phạm vi được uỷ quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra.

b. Lưu trữ có hệ thống toàn bộ hồ sơ có liên quan đến hoạt động kiểm tra nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững; cung cấp hồ sơ, giải trình đầy đủ và chính xác về kết quả kiểm tra khi cơ quan chứng nhận yêu cầu.

c. Bảo mật các thông tin có liên quan đến bí mật sản xuất kinh doanh của cơ sở nuôi.

2. Quyền hạn:

Yêu cầu cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cung cấp hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định của Quy chế này và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản

1. Trách nhiệm:

a. Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững đối với từng hình thức và đối tượng nuôi;

b. Xây dựng tài liệu hướng dẫn thẩm tra, lấy mẫu, chỉ tiêu chỉ định kiểm tra đối với sản phẩm thủy sản nuôi trồng theo hướng bền vững đối với từng hình thức và đối tượng nuôi;

c. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, tổ chức kiểm tra và ban hành Quyết định chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

d. Định kỳ 1 năm/lần hoặc đột xuất thẩm tra, kiểm tra hoạt động của cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận được chỉ định.

e. Thông tin kịp thời lên trang web của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản danh sách các cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận được chỉ định và danh sách các cơ sở nuôi được chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững.

g. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách các cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận được chỉ định và danh sách các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

h. Giải quyết khiếu nại của cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững theo quy định của Pháp luật.

2. Quyền hạn:

a. Yêu cầu cơ quan chứng nhận, cơ quan kiểm tra và cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cung cấp hồ sơ, tài liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thẩm định, kiểm tra việc chấp hành các quy định của Quy chế này và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan về nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững.

b. Thu hồi Quyết định chỉ định cơ quan kiểm tra, cơ quan chứng nhận nếu phát hiện có các hành vi vi phạm các quy định tại Điều 13 của Quy chế này.

c. Thanh tra, xử phạt các tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi vi phạm Quy chế này theo quy định tại Điều 23 Quy chế này.

Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Nuôi trồng thủy sản

1. Trách nhiệm

a. Xây dựng các Quy định/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững đối với từng hình thức và đối tượng nuôi.

b. Tuyên truyền phổ biến, tổ chức đào tạo, tập huấn thực hiện Quy định/Quy chuẩn nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành địa phương và người nuôi.

2. Quyền hạn

Đề xuất ý kiến trong việc sửa đổi bổ sung Quy chế cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 21: Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Trách nhiệm

a. Xây dựng và triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững tại địa phương.

b. Chỉ đạo các đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp với các cấp chính quyền địa phương tổ chức phổ biến, triển khai và giám sát việc thực hiện Quy chế này.

c. Hướng dẫn chính quyền địa phương ở các cơ sở nuôi thành lập tổ chức liên kết cộng đồng (tổ hợp tác, hợp tác xã,…) trong hoạt động nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững.

2. Quyền hạn

a. Yêu cầu Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản báo cáo hoạt động về kiểm tra, giám sát, chứng nhận các cơ sở nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.

b. Đề xuất ý kiến trong việc sửa đổi bổ sung Quy chế cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

Chương 5:

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ KHIẾU NẠI TỐ CÁO

Điều 22. Khen thưởng

1. Các cá nhân, đơn vị có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Quy chế này đều được xem xét đề nghị khen thưởng theo Luật thi đua, khen thưởng.

2. Chế độ khen thưởng cho các cá nhân, đơn vị nói trên được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 23. Xử phạt

1. Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này đều bị xử phạt hành chính theo qui định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Những hành vi cản trở, chống đối hoạt động của cơ quan chứng nhận, cơ quan kiểm tra; những hành vi vi phạm Quy chế gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật định.

Điều 24. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

1. Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm Quy chế này theo Luật khiếu nại, tố cáo và các văn bản hướng dẫn hiện hành về việc thi hành Luật khiếu nại, tố cáo.

2. Cơ quan chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững giải quyết kịp thời, đúng thủ tục mọi khiếu nại của cơ sở nuôi có liên quan đến kiểm tra, chứng nhận cơ sở nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững; chứng nhận sản phẩm thủy sản nuôi trồng theo hướng bền vững trong phạm vi được phân công.

Chương 6:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Lộ trình áp dụng việc đăng ký kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững

Thực hiện áp dụng nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cấp độ BMP, GAqP theo từng loại đối tượng, trước mắt tập trung vào các đối tượng là:

1. Tôm sú, tôm chân trắng:

a. Đối với cơ sở nuôi thâm canh, bán thâm canh mới xây dựng: áp dụng ngay sau khi Quy chế này có hiệu lực;

b. Đối với cơ sở nuôi thâm canh, bán thâm canh đã xây dựng: áp dụng Quy chế này từ ngày 01 tháng 01 năm 2009;

c Đối với các cơ sở nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến: thực hiện áp dụng Quy chế này từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

2. Cá tra/basa và tôm hùm: áp dụng Quy chế này từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

3. Khuyến khích các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản thực hiện nuôi trồng thuỷ sản theo hướng bền vững cấp độ CoC.

Điều 26. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình thực hiện Quy chế, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tập hợp các ý kiến đề xuất của các tổ chức, cá nhân có liên quan trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC 1:

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Kính gửi: (1)                                   

Căn cứ theo Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững ban hành kèm theo Quyết định số……/QĐ-BNN ngày…….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Tên cơ sở, vùng nuôi:

Địa chỉ cơ sở, vùng nuôi:

Tên người đại diện:

Số điện thoại:                                                   Fax:

Đối tượng nuôi:

Hình thức nuôi:

Diên tích, số ao /lồng /bè: (2)

Mã số các ao /lồng /bè: (3)

Sản lượng dự kiến thu hoạch (kg):

Sau thời gian….. tháng áp dụng và đối chiếu các quy định điều kiện nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững với điều kiện thực tế của cơ sở nuôi, đề nghị cơ quan tiến hành kiểm tra và công nhận cho cơ sở nuôi của chúng tôi đạt (4):

o BMP                                     o GAqP                                   o CoC

Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu):

Bản thuyết minh về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực(5);

Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất;

Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lại):

Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và nhân lực (nếu có thay đổi) (5);

Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất (nếu có thay đổi);

Báo cáo khắc phục sai lỗi (6).

 

 

……, ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở nuôi
(ký tên và đóng dấu nếu có)

 

Ghi chú:

(1) Cơ quan kiểm tra hoặc cơ quan chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững

(2) Ghi rõ diện tích, số lượng ao /lồng /bè

(3) Ghi mã số các ao /lồng /bè nuôi đăng ký chứng nhận (mã số này do cơ sở nuôi tự quy định và phải thể hiện rõ trên sơ đồ)

(4) Chỉ đánh dấu  vào ô BMP hoặc GAqP hoặc CoC theo nhu cầu đăng ký

(5) Theo mẫu ĐKKTCN1

(6) Theo mẫu ĐKKTCN2

 

MẪU ĐKKTCN1:

BẢN THUYẾT MINH VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG (ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG; THIẾT KẾ, XÂY DỰNG) TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ NHÂN LỰC ÁP DỤNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Tên cơ sở, vùng nuôi:

2. Địa chỉ cơ sở, vùng nuôi:

Số điện thoại:                                                   Fax:

3. Người đại diện (nếu cơ sở do một tổ chức làm chủ):

4. Số lượng thành viên (nếu cơ sở do một tổ chức làm chủ):

II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG:

1. Địa điểm cơ sở, vùng nuôi:

- Vị trí địa lý:

- Chất đất:

- Nguồn nước:

2. Thiết kế và xây dựng cơ sở nuôi (kèm theo bản vẽ bố trí mặt bằng):

- Tổng diện tích

- Diện tích ao nuôi                                             chiếm               % so với tổng diện tích

- Diện tích ao lắng                                             chiếm               % so với diện tích ao nuôi

- Diện tích khu vực chứa và xử lý nước thải       chiếm               % so với diện tích ao nuôi

- Diện tích khu vực chứa và xử lý bùn thải          chiếm               % so với diện tích ao nuôi

- Kho chứa thức ăn, thuốc và chất xử lý môi trường (số lượng, kết cấu…)

- Công trình phụ trợ khác (nhà ở, nhà làm việc, nhà vệ sinh, kho chứa xăng dầu, hoá chất...)

- Mô tả hiện trạng:

+ Ao nuôi, ao lắng và bờ ao (vật liệu, kết cấu, lưới rào…)

+ Bờ kênh mương (vật liệu, kết cấu…)

+ Cống cấp, thoát (vật liệu, kết cấu…)

3. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất

- Nêu các loại trang thiết bị dụng cụ chính

- Nhận xét về tình trạng hoạt động của thiết bị

III. NHÂN SỰ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THỰC HÀNH NUÔI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

1. Tổng số cán bộ thực hiện Chương trình:………..người, trong đó:

- Các bộ có trình độ Đại học, Cao đẳng trở lên:…………người; Trung cấp……..người.

- Số cán bộ được đào tạo về nuôi theo hướng bền vững ………..người.

2. Tổng số công nhân:…………người, số công nhân được đào tạo về nuôi theo hướng bền vững là……….người.

 

 

……, ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở nuôi
(ký tên và đóng dấu nếu có)

 

MẪU ĐKKTCN2:

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI

I. THÔNG TIN CHUNG:

1. Tên cơ sở nuôi:

2. Địa chỉ cơ sở, vùng nuôi:

Số điện thoại:                                                   Fax:

II. TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI

TT

Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ……. ngày………. của …………..

Biện pháp khắc phục

Kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày….. tháng…..năm……
Đại diện cơ sở nuôi
(ký tên và đóng dấu nếu có)

 


PHỤ LỤC 2:

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẠT ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

GIA HẠN HIỆU LỰC

- Ngày gia hạn:

- Diện tích:

- Sản lượng dự kiến:

- Gia hạn đến:

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỨNG NHẬN

- Ngày gia hạn:

- Diện tích:

- Sản lượng dự kiến:

- Gia hạn đến:

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỨNG NHẬN

- Ngày gia hạn:

- Diện tích:

- Sản lượng dự kiến:

- Gia hạn đến:

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỨNG NHẬN

- Ngày gia hạn:

- Diện tích:

- Sản lượng dự kiến:

- Gia hạn đến:

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỨNG NHẬN

 

PHỤ LỤC 3:

MẪU GIẤY KHAI BÁO XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----oOo-----

GIẤY KHAI BÁO XUẤT XỨ

(bản lưu)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----oOo-----

GIẤY KHAI BÁO XUẤT XỨ

(bản gửi cơ quan chứng nhận sản phẩm)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----oOo-----

GIẤY KHAI BÁO XUẤT XỨ

(bản lưu thông theo lô sản phẩm)

Tên cơ sở, vùng nuôi:

Điạ chỉ:

Điện thoại: Fax:

Mã số chứng nhận cơ sở:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

Tên sản phẩm:

Ngày thu hoạch:

Khối lượng (kg):

Kích cỡ:

Tên cơ sở, vùng nuôi:

Điạ chỉ:

Điện thoại: Fax:

Mã số chứng nhận cơ sở:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

Tên sản phẩm:

Ngày thu hoạch:

Khối lượng (kg):

Kích cỡ:

Tên cơ sở, vùng nuôi:

Điạ chỉ:

Điện thoại: Fax:

Mã số chứng nhận cơ sở:

Ngày cấp:

Cơ quan cấp:

Tên sản phẩm:

Ngày thu hoạch:

Khối lượng (kg):

Kích cỡ:

Lô sản phẩm được bán cho:

Tên cơ sở thu mua/chế biến:

Địa chỉ:

Số điện thoại: Fax:

Số hiệu phương tiện vận chuyển:

Tên cơ sở chế biến mua sản phẩm:

Lô sản phẩm được bán cho:

Tên cơ sở thu mua/chế biến:

Địa chỉ:

Số điện thoại: Fax:

Số hiệu phương tiện vận chuyển:

Tên cơ sở chế biến mua sản phẩm:

Chúng tôi cam đoan nội dụng khai trên là đúng sự thực.

Lô sản phẩm được bán cho:

Tên cơ sở thu mua/chế biến:

Địa chỉ:

Số điện thoại: Fax:

Số hiệu phương tiện vận chuyển:

Tên cơ sở chế biến mua sản phẩm:

Chúng tôi cam đoan nội dụng khai trên là đúng sự thực.

……, ngày… tháng…năm……
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ NUÔI
(ký và ghi rõ họ tên)

……, ngày… tháng…năm……
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ NUÔI
(ký và ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)

……, ngày… tháng…năm……
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ NUÔI
(ký và ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu có)


PHỤ LỤC 4:

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀ CƠ QUAN KIỂM TRA, CƠ QUAN CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Tên cơ quan hoặc tổ chức

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

 

GIẤY ĐĂNG KÝ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH LÀ CƠ QUAN KIỂM TRA, CƠ QUAN CHỨNG NHẬN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản

Tên cơ quan hoặc tổ chức: ……………………………………………………………...................................

Địa chỉ:………..……………………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………….……        Fax:………………………………………………………..

Email:……………………………………………………..

Sau khi nghiên cứu kỹ các quy định về nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững, đơn vị chúng tôi đăng ký được chỉ định là (1):

Bản kê khai chi tiết về điều kiện của đơn vị gửi kèm

Đề nghị quí Cục tiến hành kiềm tra đánh giá điều kiện của đơn vị chúng tôi

Thời gian dự kiến:

 

 

……, ngày….. tháng…..năm……
Thủ trưởng đơn vị
( ký tên và đóng dấu )

 

(1) Ghi rõ đăng ký chỉ định là cơ quan kiểm tra hay cơ quan chứng nhận.

 

PHỤ LỤC 5:

HỆ THỐNG MÃ SỐ CHỨNG NHẬN ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ NUÔI ĐẠT BMP hoặc GAqP hoặc CoC
(Ban hành kèm theo Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. KẾT CẤU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI ĐƯỢC CHỨNG NHẬN BMP HOẶC GAQP HOẶC COC:

Mã số cơ sở nuôi được chứng nhận là một chuỗi gồm các cụm ký tự và số xxx-aa-bbb-ccccc (cách nhau bởi dấu gạch ngang), trong đó:

- Ba chữ xxx là ký hiệu tên cơ quan chứng nhận

- Hai chữ số aa” là mã số chỉ địa phương (tỉnh, thành phố) nơi có cơ sở đó, được xác định theo mã tỉnh trong bảng mã vùng của tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

- Ba chữ “bbb” là mã số chỉ BMP hoặc GAqP hoặc CoC.

- Năm chữ số “ccccc” là mã số của mỗi cơ sở được cấp theo thứ tự trong từng tỉnh, thành phố thuộc trung ương; bắt đầu từ mã số 00001.

II. BẢNG MÃ VÙNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG (Theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam)

TT

Tên tỉnh

Mã vùng

TT

Tên tỉnh

Mã vùng

1

An Giang

89

33

Kiên Giang

91

2

Bạc Liêu

95

34

Kon Tum

62

3

Bà Rịa - Vũng Tàu

77

35

Lai Châu

12

4

Bắc Cạn

06

36

Lạng Sơn

20

5

Bắc Giang

24

37

Lào Cai

10

6

Bắc Ninh

27

38

Lâm Đồng

68

7

Bến Tre

83

39

Long An

80

8

Bình Dương

74

40

Nam Định

36

9

Bình Định

52

41

Nghệ An

40

10

Bình Phước

70

42

Ninh Bình

37

11

Bình Thuận

60

43

Ninh Thuận

58

12

Cao Bằng

04

44

Phú Thọ

25

13

Cà Mau

96

45

Phú Yên

54

14

Cần Thơ

92

46

Quảng Bình

44

15

Đà Nẵng

48

47

Quảng Nam

49

16

Đắc Lắc

66

48

Quảng Ngãi

51

17

Đắc Nông

67

49

Quảng Ninh

22

18

Đồng Nai

75

50

Quảng Trị

45

19

Đồng Tháp

87

51

Sóc Trăng

94

20

Điện Biên

11

52

Sơn La

14

21

Gia Lai

64

53

Tây Ninh

72

22

Hà Giang

02

54

Thái Bình

34

23

Hà Nam

35

55

Thái Nguyên

19

24

Hà Nội

01

56

Thanh Hóa

38

25

Hà Tây

28

57

TP.Hồ Chí Minh

79

26

Hà Tĩnh

42

58

Thừa Thiên Huế

46

27

Hải Dương

30

59

Tiền Giang

82

28

Hải Phòng

31

60

Trà Vinh

84

29

Hậu Giang

93

61

Tuyên Quang

08

30

Hòa Bình

17

62

Vĩnh Long

86

31

Hưng Yên

33

63

Vĩnh Phúc

26

32

Khánh Hòa

56

64

Yên Bái

15

 

III. VÍ DỤ:

1. Cơ sở nuôi tôm sú được Trung tâm vùng 4 chứng nhận nuôi theo hướng bền vững mức GAqP đầu tiên ở tỉnh Bến Tre sẽ có mã số: TT4-83-GAqP-00001

2. Cơ sở nuôi tôm sú được Sở NN&PTNT Bến Tre chứng nhận nuôi theo hướng bền vững mức BMP đầu tiên ở tỉnh Bến Tre sẽ có mã số: SNN-83-BMP-00001

3. Cơ sở nuôi cá tra được Trung tâm vùng 4 chứng nhận theo hướng bền vững mức CoC đầu tiên ở tỉnh Bến Tre sẽ có mã số: TT4-83-CoC-00001

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness
----------

No. 56/2008/QD-BNN

Hanoi, April, 29th 2008

 

DECISION

ON PROMULGATION OF REGULATION ON INSPECTION AND RECOGNITION OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE

MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to Decree 01/2008/ND-CP dated January 3rd 2008 of the Government regulating mandate, authorities and organizational structure of Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to Decree 27/2005/ND-CP dated March 8th 2005 of the Government regulating and guiding the implementation of Fisheries Law ;
Pursuant to Decree 163/2004/ND-CP dated September 7th 2004 of Government; regulating the implementation of Ordinance on Food security and safety;
Upon request of Director of Fisheries, Agriculture and Forestry product quality control department,

HAS DECIDED:

Article 1. To promulgate “Regulation on inspection and recognition of sustainable-oriented aquaculture” in line with this Regulation.

Article 2. This Decision shall come into force after 15 days since the posting on Official Gazette.

Article 3. Head of Ministry’s Administrative office, director of fisheries, agriculture and forestry product quality control department, director of Science and Technology department, heads of related units under MARD, directors of DARD in provinces and cities under central control shall be responsible for implementation of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE MINISTER
VICE MINISTER




Luong Le Phuong

 

REGULATION

ON INSPECTION AND RECOGNITION OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE

Chapter I.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subject of application

This Regulation shall regulate the process, procedures, responsibility of agencies, organizations and individuals in the registration, inspection and recognition of sustainable-oriented aquaculture establishments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Explanation of terms

For the purpose of this Regulation,

1. Aquaculture establishment is the fish farming place owned by an individual or an organization.

2. Agency in charge of recognizing the sustainable-oriented aquaculture establishments (“recognition agency” for short) shall include the units under Department of fisheries, agriculture and forestry product quality control and units under MARD in charge of control of fisheries, agriculture and forestry product quality situated in provinces and cities of central control which are qualified as regulated and authorized to inspect and recognize the sustainable-oriented aquaculture by the competent State agencies.

3. Agency in charge of inspecting sustainable-oriented aquaculture establishments (“inspection agency” for short) shall be organization qualified as regulated and authorized to inspect the sustainable-oriented aquaculture establishments by competent State agency.

4. Certificate of approval for sustainable-oriented aquaculture establishments shall be certificate of Agency dealing with approval certification granted to the aquaculture establishments which meet the regulations relating to sustainable-oriented aquaculture establishments.

5. Better Management practices (BMP) shall be practice norms applied to the aquaculture conducted in farming units which are limited and scattered ones in order to ensure the food safety and reduce the disease epidemic and environmental pollution.

6. Good Aquaculture Practices (GaqP) shall be the practices applied to the aquaculture to ensure the provision of safe food and reduce the disease epidemic and environmental pollution.

7. Code of Conduct for Responsible Aquaculture, CoC) shall be the practice in aquaculture to ensure the safety food reduce disease epidemic and environmental pollution not affecting the ecosystem and ensure the social responsibility.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The decentralization of power relating to recognition of sustainable-oriented aquaculture shall be carried out based on the assessment of the capacity of registration agency which is authorized to be the recognition agency as stated in Article 15 of this Regulation.

2. Recognition agency shall be under the department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall make recognition for the aquaculture establishments in the provinces where the recognition agency has not been appointed and shall support the local authorities to establish the agency under DARD which is qualified to be a recognition agency.

Article 4. Legal basis for inspection and recognition

National regulations and standards relating to sustainable-oriented aquaculture establishments shall be issued by MARD.

Article 5. Fee and charges

Fees and charges for the recognition of farming establishments shall be implemented as regulated by current legislation.

Chapter II

INSPECTION, RECOGNITION OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE ESTABLISHMENTS

Article 6. Inspection and recognition forms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. The first inspection shall be conducted in the aquaculture establishment which register for inspection and recognition for the first time or the aquaculture establishments whose certificate of approval of sustainable-oriented aquaculture establishments was withdrawn and they wish to renew its certificate.

b. The re-inspection shall be done at the aquaculture establishments which was inspected for the first time but was not qualified.

c. Monitoring inspection shall be done in the aquaculture establishments which have the sustainable-oriented aquaculture certificate of approval in the next crops in order to monitor the maintenance of farming conditions and take basis for the recognition agency to make the recognition.

d. Extraordinary inspection shall be carried out once the sustainable-oriented aquaculture establishments are subject to the violation of Regulation or upon request by State management agencies at all levels.

2. Recognition form

The recognition shall be made at three levels: better management practices (BMP), Good aquaculture practices (GaqP) or Code of Conduct for Aquaculture (CoC).

Article 7. Procedures of  inspection and recognition

1. Aquaculture establishment shall send two dossiers applying the national technical standards/regulation relating to sustainable-oriented aquaculture to the recognition agency during the mid-crop.

Dossiers shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Description on the site, environmental conditions, facilities, tools and manpower of the establishment.

2. Within three working days upon the reception of registration dossier, recognition shall take it into consideration and produce the written guidance to the owner of the establishment in case the dossier is not legitimate as regulated.

3. Within 15 days upon the reception of legitimate dossiers, recognition agency shall establish an inspection group or make authorization letter to the inspection agency for establishment of inspection group to visit the registered establishment.

4. Inspection procedure, content and methodology

a. Head of inspection group shall inform a representative of aquaculture establishment of the inspection, decision, content of inspection, introduction of inspection group members and inspection schedule.

b. Inspection content and methodology: Inspect practically the aquaculture practices, interview the fish farmers on site, check the documentations and expected productivity, take sample and set the inspection indicators of the farmed fish (if necessary).

c. After the inspection work, inspection group shall agree upon the assessment results of the items and finalize inspection minutes.

d. Report the inspection results to the representative of aquaculture establishments. This representative shall comment and sign on the inspection minutes. In case where the representative of aquaculture establishment does not sign on the minutes, the minutes is still valid with full signatures of inspection group’s members.

E. Inspection minutes shall be made in three copies with equal validity, one copy shall be sent to the inspected aquaculture establishment, one copy shall be filed in the inspection agency, one copy shall be sent to the recognition agency. In case where recognition agency established the inspection group, the minutes shall be made into two copies, one sent to the inspected aquaculture establishment, one copy shall be filed in recognition agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. within two working days since the termination of the inspection process or upon reception of dossiers from the inspection agency, recognition agency shall consider the inspection results.

a. If the inspection results are met the BMP, GaqP or CoC requirements, the certificate of approval of sustainable-oriented aquaculture establishments shall be granted. Certificate of approval is laid down in annex 2, code system of certification is laid down in annex 5. The certificate of approval shall be valid within only one farming crop.

b. If the inspection result is not qualified, recognition agency shall inform the mistakes to the aquaculture establishment for overcoming. Once the mistake is overcome, aquaculture establishment shall establish dossier and send it to the recognition agency  for re-inspection as stated in Article 8.

7. Recognition agency shall inform names and address of sustainable-oriented aquaculture establishments to the department of fisheries, agriculture and forestry product quality control.

Article 8. Re-inspection

1. The re-inspection dossier shall include:

a. Application form for re-inspection and re-recognition (form laid down in annex 1).

b. Description of changes (if any) on infrastructure (construction site, design, construction), equipment, tools and manpower of the aquaculture establishment.

c. Report on the overcoming of mistake.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Monitoring inspection

1. Agency in charge of first inspection or re-inspection shall assign its staff to monitor the implementation of national regulation/technical regulations relating to the sustainable-oriented aquaculture conditions of the establishments to be recognized in the following farming crops.

2. The procedures and contents of inspection methodology.

a. Inspection agency shall inform the representative of aquaculture establishment of the decision and content of inspection.

b. Inspection content and methodology: Inspect practically the aquaculture practices, consider the documentations, interview the fish farmers on site.

c. After the inspection work, inspector shall make report into 3 copies with equal validity. One copy shall be sent to inspected aquaculture establishment, one copy shall be filed in the inspection agency, one copy shall be sent to the recognition agency. In case where the inspectors are under the recognition agency, the inspection minutes shall be made into two copies, one copy shall be sent to inspected aquaculture establishment, one copy shall be filed in the recognition agency.

3. Based on the results shown in the inspection minutes, recognition agency shall decide the extension or non-extension of the certificate of approval which was granted as stated in Article 7 of this Regulation. The extended period for the sustainable-oriented aquaculture establishment shall be valid for one production crop.

4. The renewal of certificate of approval shall be done if the aquaculture establishment has met the sustainable-oriented aquaculture requirements but in the level different from previous recognition level.

5. Recognition agency shall inform the name, address of the aquaculture establishment whose the certificate of approval was renewed or withdrawn to the  department of fisheries, agriculture and forestry product quality control.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Recognition agency shall establish an extraordinary inspection while detecting the sustainable-oriented aquaculture establishment engaged in violation of Regulation or upon request of state management agencies at all levels.

2. Inspection procedures, contents and methodology shall be carried out according to clause 4 of Article 7 of this Regulation.

3. Based on results of inspection minutes, recognition agency shall revoke the certificate of approval as laid down in Article 11 of this Regulation.

4. Recognition agency shall inform name and address of sustainable-oriented aquaculture embellishment recognized but violated to the department of fisheries, agriculture and forestry product quality control.

Article 11. Withdrawal of certificate of approval

1. Recognition agency shall withdraw the certificate of approval of sustainable-oriented aquaculture establishment in the following circumstances:

a. Results of extraordinary inspection do not reflect the satisfaction to the requirements of regulations and standards on sustainable-oriented aquaculture or the fish farmed are not met the requirement relating to food safety.

b. Aquaculture establishment refuses to receive the inspection group.

c. Aquaculture establishment violates the use of recognition code.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Recognition agency shall issue the decision on the withdrawal of certificate of approval of sustainable-oriented aquaculture. This decision shall be made into two copies, one sent to the aquaculture establishment whose the certificate is withdrawn and one copy shall be filed.

3. Content of decision of the withdrawal of certificate of approval shall include:

a. Name, address and code of aquaculture establishment whose certificate is withdrawn.

b. Reason and time of withdrawal.

Article 12. Harvest, origin declaration

1. Sustainable-oriented aquaculture establishment shall establish the origin declaration document for each of the product consignments after harvest. The origin declaration document shall clearly indicate the name, weight, size of product; name, address and recognition code of aquaculture establishment; date of issuance; code of transport vehicle; name, address of product purchasing place (see form in Annex 3).

2. The origin declaration document shall be made into three copies, one copy shall be in attachment with the product consignment during circulation; one copy shall be filed in the aquaculture establishment; one copy shall be sent to the recognition agency after harvest.

Chapter III

ASSESSMENT, APPOINTMENT OF AGENCIES IN CHARGE OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE INSPECTION AND RECOGNITION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The inspection agency shall:

a. Have legal entity status, be allowed to work in inspection of product quality control system.

b. Have at least two qualified staff (in aquaculture, food processing, veterinary service, bio-technology fields) with university degree, have certificate issued by competent agencies confirming the attendance to training course on sustainable-oriented aquaculture (BMP, GaqP, CoC) and work in the inspection of sustainable-oriented aquaculture (BMP, GaqP, CoC) at least two years.

c. Have the lab with sufficient facilities for the testing of indicators relating to food security, fish farming environment and fish disease detection. Or have the contract of leasing the labs as appointed by competent agencies.

2. Recognition agency: shall have sufficient conditions as stated in point b, c of  clause 1 of this Article.

Article 14. Procedures of assessment and appointment of inspection and recognition agencies

1. Registration dossier applying for the appointment of inspection and recognition agencies of sustainable-oriented aquaculture shall be sent to department of fisheries, agriculture and forestry product quality control. The dossier shall include:

a. Application form  applying for the appointment of inspection and recognition agencies of sustainable-oriented aquaculture (see form in Annex 4).

b. List of conditions as stated in Article 13 of this Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within five working days upon the reception of registration dossier, department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall look through the dossiers, provide guidance in writing to the registered agencies in case their dossiers are not in accordance with regulation.

3. Within 15 working days upon the reception of proper registration dossiers, department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall make appraisal and appoint the agencies in charge of inspection and recognition. The task group can be established to conduct the appraisal at the registered agencies if necessary.

4. Should the agencies/organizations registered are qualified according to Article 13 of this Regulation, department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall issue decision to appoint the agencies in charge of inspection and recognition of sustainable-oriented aquaculture. The Decision shall clearly state the subject and scale of aquaculture establishment that the recognition agency is authorized to recognize.

5. Should the agencies/organization are not qualified according to Article 13 of this Regulation, department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall inform in writing the reason and time of overcoming for the agencies/organization registered. At the termination of overcoming time, if the appraisal result is not satisfied, that agency and organization shall not be appointed as inspection and recognition agencies.

6. The valid duration of the decision appointing the inspection and recognition agencies shall be three years long as maximum. One month before the decision is expired, if the inspection and recognition agencies wish to continuously be appointed or if there is any change, the application form (see Annex 4) shall be sent to department of fisheries, agriculture and forestry product quality control for consideration of renewal.

Article 15. Examination of operation of inspection and recognition agencies

1. Once a year or in extraordinary circumstance, department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall examine the operation of inspection and recognition agencies for the appointment. The examination shall be conducted at the inspection and recognition agencies and at least at one aquaculture establishment which is inspected and recognized by these agencies in a year.

department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall withdraw the decision on the appointment if the inspection and recognition agencies are not qualified according to Article 13 of this Regulation or the examination conducted at the aquaculture establishment is not objective, honest.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Duties and authorities of aquaculture establishment

1. Duties of aquaculture establishment

a. It shall apply for the inspection and recognition of sustainable-oriented aquaculture and shall comply with the inspection as regulated in this Regulation.

b. It shall provide sufficient information and dossiers related and facilitate the duty performance of competent agencies.

c. It shall regularly maintain the conditions for sustainable-oriented aquaculture practice as recognized.

d. It shall seriously correct the mistakes as stated in the report of recognition agency.

e. It shall pay inspection and recognition fee and charges as regulated.

f. It shall declare the origin of products as regulated and shall be responsible to the law for the declaration.

g. It shall use the recognition code as granted.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. It shall reserve its opinions if not agree with the assessment results of inspection group.

b. It shall complain the results of inspection and recognition and any negative practices (if any) of the inspection group as regulated.

c. It shall be allowed to use the recognition code for advertisement.

Article 17. Duties and authorities of recognition agencies

1. Duties

a. It shall inspect and recognize the sustainable-oriented aquaculture establishments according to this Regulation.

b. It shall ensure the objectiveness and equality in the recognition process, shall keep secret the information collected through the inspection and recognition process.

c. It shall regularly or extraordinarily examine the recognized aquaculture establishment in order to maintain the farming conditions and comply with the national standards/regulations relating to sustainable-oriented aquaculture.

d. It shall be responsible to the law for its recognition results.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Authorities

a. It shall grant to withdraw the certificate of approval.

b. It shall monitor and require the aquaculture establishment to overcome the mistake relating to regulation or national standards on sustainable-oriented aquaculture.

c. It shall require the sustainable-oriented aquaculture establishment to provide dossiers, documents and facilitate the inspection group to comply with this Regulation and other relevant legal documents.

d. It shall ask the MARD to revise, supplement the regulations/national standards to match the practical status on the inspection and recognition of sustainable-oriented aquaculture.

Article 18. Duties and authorities of inspection agency

1. Duties

a.aIt shall conduct the inspection within competence of authorization and be responsible to the law for inspection results.

b. It shall file the related dossiers relating to the inspection of sustainable-oriented aquaculture practices; provide dossiers, fully and correctly explanation of inspection results upon request of recognition agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Authorities

It shall require the sustainable-oriented aquaculture establishments to provide dossiers and documents and shall facilitate the inspection activities in accordance with this Regulation and other relevant legal documents.

Article 19. Duties and authorities of department of fisheries, agriculture and forestry product quality control

1. Duties

a. It shall formulate the guidelines relating to inspection and recognition for the sustainable-oriented aquaculture establishment and proper to specific farming forms and species.

b. It shall formulate the guidelines relating to the taking of samples, appraisal, indicators for the examination of fish farmed and proper to specific farming forms and species.

c. It shall receive the registration dossiers, organize the inspection and issue Decision appointing the inspection and recognition agencies.

d. Once a year or extraordinary circumstances, it shall inspect and examine the operation of inspection and recognition agencies appointed.

e. It shall post on the website of department of fisheries, agriculture and forestry product quality control the list of appointed inspection and recognition agencies and list of aquaculture establishments recognized to conduct farming in sustainable manner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g. It shall solve the complaints of sustainable-oriented aquaculture establishments as regulated by law.

2. Authorities

a. It shall require inspection and recognition agencies, sustainable-oriented aquaculture establishment to provide documents and dossiers related and facilitate the appraisal and inspection of the compliance of this Regulation and other related legal documents.

It shall withdraw the Decision of appointment of inspection and recognition agencies if detecting any violations to the Article 13 of this Regulation.

It shall inspect and take action to the organizations and individuals breaking this Regulation as stated in Article 23 of this Regulation.

Article 20. Duties and authorities of Department of Aquaculture

1. Duties

a. It shall formulate regulations/national standards on sustainable-oriented aquaculture proper to specific farming forms and subjects.

b. It shall advocate, provide training courses relating to the implementation of regulations/standards regarding the sustainable-oriented aquaculture to the state competent agencies at local level and fish farmers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

It shall propose recommendations of revision of Regulation to fit with practical context.

Article 21. Duties and authorities of DARD

1. Duties

a. It shall formulate and implement the masterplan and manage the local sustainable-oriented aquaculture establishments.

b. It shall direct the functionary units to coordinate with local authorities to advocate, implement and monitor the implementation of this Regulation.

c. It shall guide the local authorities in the establishment of communities (cooperatives, collective groups etc) in the sustainable-oriented aquaculture activities.

2. Authorities

a. It shall require department of fisheries, agriculture and forestry product quality control to report the inspection, monitoring and recognition of sustainable-oriented aquaculture practices.

b. It shall propose the revise the Regulation to fit with local practical context.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AWARDS, SANCTION AND DENUNCIATION SETTLEMENT

Article 22. Awards

1. Organizations and individuals who have made significant contribution to the implementation of this Regulation shall be awarded as per Law on Emulation and Awards.

2. Awards regime shall be carried out according to the legislation.

Article 23. Sanction

1. Any organization an individual violate this Regulation shall be administratively punished according to Government regulations on administrative violations in fisheries field and other relevant regulations.

2. The interference with and protest against the performance of inspection and recognition agencies, the violation of this Regulation that causes seriously consequences shall be criminally prosecuted as regulated.

Article 24. Complaints and denunciation settlement

1. Organization and individual shall have right to complain and denounce the violations of this Regulation according to the Law on complaints and denunciation and its guidelines.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

EXECUTIVE PROVISIONS

Article 25. Process to apply the registration for inspection and recognition of sustainable-oriented aquaculture practices

The application of sustainable-oriented fish farming at BMP, GaqP shall be applied to follow species:

1. Tiger shrimp and white-leg shrimp:

a. Establishments specialized in intensive, semi-intensive culture that are newly established shall apply this Regulation after its entry into force.

b. Establishments specialized in intensive, semi-intensive which were already established shall apply this Regulation since first of January 2009.

c. Establishments specialized in extensive, advance extensive culture shall apply this Regulation since first of January 2010.

2. Tra/basa bocourti catfish farming establishments shall apply this Regulation since first of January 2009.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 26. Revision and supplement of Regulations

During the implementation, department of fisheries, agriculture and forestry product quality control shall synthesize comments contributed by organizations and individuals related to submit Minister of MARD for consideration and decision.

 

ANNEX 1.

APPLICATION FORM FOR INSPECTION AND RECOGNITION OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE
(promulgated in accompany with Decision 56/2008/QD-BNN dated April 29th 2008 of Ministry of Agriculture and Rural Development)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

 

APPLICATION FORM FOR INSPECTION AND RECOGNITION OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE

To[1]:…………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of aquaculture establishment:

Address of aquaculture establishment

Telephone:……..Fax:….

Farmed fish:

Farming method:

Areas, number of pond/cage/raft[2]:

Code of pond/cage/raft[3]:

Expected catch (kg):

After a period of….application and with reference to the regulations relating to sustainable-oriented aquacutlure conditions and the practical conditions of aquaculture establishment, you are kindly asked to inspect and recognize our aquaculture establishments if it satisfies the regulations of[4]:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The dossier attached (for the first registration) includes:

- Description of infrastructure, facilities, tools and manpower[5].

- Drawings on the production site

The dossier attached (for the registration of re-inspection) includes:

 

- Description of infrastructure, facilities, tools and manpower (if changes)

- Drawings on the production site (if changes)

- Report on overcoming of mistakes[6].

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date/month/year
Representative of aquacutlure establishment
(signature and stamp)

 

REGISTRATION FORM 1

Description on the infrastructure (construction site, design), facilities, tools and manpower applied to the sustainable-oriented aquaculture

I. GENERAL INFORMATION

1. Name of  aquacutlure establishment

2. Address of aquaculture establishment, telephone, fax number

3. A representative (if any)

4. Number of workers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Aquaculture site:

- Geographical site:

- Land nature:

- Water resources:

2. Design and construction of aquaculture establishment (in accompanied with drawings)

- Total areas:

- Farming pond areas:…..accounting for….% of total areas

- Settlement pond areas:…..accounting for…% of total farming pond

- Wastewater treatment areas:…accounting for….% of total farming pond

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Warehouse (for drugs, feed…):

- Other auxiliary construction (housing, working place, toilet…)

- Description of current status:

+ Farming, settlement and banks of pond (material, structure..)

+ Channels (material, structure…)

+ Sewage, drainage outlet (material, structure….)

3. Production facilities and tools

- Indicate the main facilities and tools

- Comment on the operation status of facilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Total staff and workers implementing the Program…., of which:

- Number of staff with collegues and university degrees…..high school degree:…..

- Number of staff trained on sustainable-oriented aquaculture:…

2. Total of workers…., number of workers trained on sustainable-oriented aquaculture:…

 

 

Date/month/year
Representative of aquaculture establishment
(signature and stamp)

 

REGISTRATION FORM 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I. GENERAL INFORMATION

1. Name of aquaculture establishment

2. Address of aquaculture establishment

Telephone….Fax….

II. BRIEF ON MISTAKE OVERCOMING

No

Mistakes detected by inspection group….dated…

Overcoming methods

Results

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Date/month/year
Representative of aquaculture establishment
(signature and stamp –if any)

 

ANNEX 2.

FORM OF CERTIFICATE OF APPROVAL OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE
(issued in accompany with Decision 56/2008/QD-BNN dated 29 April 2008 of MARD)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of recognition agency

Number:…./GCN-TSAT

Has approved:

Name of Aquaculture establishment:

Address:

Code of establishment, region:

Areas:

Farmed species:

Culture method:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Has met the requirements on the sustainable-oriented aquaculture at level…..

Date/month/year

Head of recognition agency

(signature and stamp)

This certificate of approval shall have its validity untill……

And shall be extented as stated in the back page based on the results of monitoring inspection.

EXTENSION OF VALIDITY

Date of extension:

Areas:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Extended by:

HEAD OF RECOGNITION AGENCY

Date of extension:

Areas:

Expected catch:

Extended by:

HEAD OF RECOGNITION AGENCY

Date of extension:

Areas:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Extended by:

HEAD OF RECOGNITION AGENCY

Date of extension:

Areas:

Expected catch:

Extended by:

HEAD OF RECOGNITION AGENCY

 

ANNEX 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

ORIGIN DECLARATION
(filing copy)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

ORIGIN DECLARATION
( copy sent to recogntion agency)

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

ORIGIN DECLARATION
( copy attached with consignment)

Name of aquaculture establishment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone:

Fax:

Code of establishment:

Date of issuance:

Issuance agency:

Name of products:

Date of harvest:

Catch (kg):

Size:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of processing unit:

Address:

Telephone:

Fax:

Transport vehicle code:

Name of purchasing unit:

 

Name of aquaculture establishment:

Address:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fax:

Code of establishment:

Date of issuance:

Issuance agency:

Name of products:

Date of harvest:

Catch (kg):

Size:

Product consignment is sold to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Address:

Telephone:

Fax:

Transport vehicle code:

Name of purchasing unit:

 

Name of aquaculture establishment:

Address:

Telephone:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Code of establishment:

Date of issuance:

Issuance agency:

Name of products:

Date of harvest:

Catch (kg):

Size:

Product consignment is sold to:

Name of processing unit:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Telephone:

Fax:

Transport vehicle code:

Name of purchasing unit

Date/month/year
Representative of aquaculture establishment
(signature and stamp)

Date/month/year
Representative of aquaculture establishment
(signature and stamp)

Date/month/year
Representative of aquaculture establishment
(signature and stamp)

 

ANNEX 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of agency/organization

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness

 

REGISTRATION FORM OF APPOINTMENT AS INSPECTION AND RECOGNITION AGENCY OF SUSTAINABLE-ORIENTED AQUACULTURE

To: Department of fisheries, agricutlure and forestry product quality control

Name of agency/organization:

Address:

Telephone:…Fax….Email:….

In consideration of regulations relating to the sustainable-oriented aquaculture, we wish to apply for the appointment as the inspection/recognition agency (1):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

You are kindly asked to inspect and assess our conditions.

Expected time:

 

 

Date/month/year
Head of agency
(signature and stamp)

Indicate clearly to be inspection or recognition agency.

 

ANNEX 5.

CODE OF RECOGNITION APPLIED TO THE AQUACULTURE ESTABLISHMENT QUALIFIED AT BMP OR GAQP OR COC
(accompanied with Decision 56/2008/QD-BNN dated April 29th 2008 of Minister of MARD)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The code includes a digits and characters xxx-aa-bbb-cccc (distance by a dash), of which:

- xxx indicates the sign of recognition agency.

- Aa indicates the code of province where the aquaculture establishment situated.

- Bbb indicates the code of BMP or GaqP or CoC.

- Cccccc indicates the code of each establishment, starting at 00001.

II. CODE OF PROVINCES (ACCORDING TO DECISION 124/2004/QD-TTG DATED JULY 8TH 2004 OF PRIME MINISTER ON THE ISSUANCE OF LIST OF CODE FOR ADMINISTRATIVE UNITS IN VIETNAM)

No

Provinces

Code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Provinces

Code

1

An Giang

89

33

Kien Giang

91

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95

34

Kon Tum

62

3

Ba Ria – Vung Tau

77

35

Lai Chau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Bac Can

06

36

Lang Son

20

5

Bac Giang

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lao Cai

10

6

Bac Ninh

27

38

Lam Dong

68

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

83

39

Long An

80

8

Binh Duong

74

40

Nam Dinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

Binh Dinh

52

41

Nghe An

40

10

Binh Phuoc

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ninh Binh

37

11

Binh Thuan

60

43

Ninh Thuan

58

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

04

44

Phu Tho

58

13

Ca Mau

96

45

Phu Yen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

Can Tho

92

46

Quang Binh

44

15

Da Nang

48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quang Nam

49

16

DacLac

66

48

Quang Ngai

51

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

67

49

Quang Ninh

22

18

Dong Nai

75

50

Quang Tri

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19

Dong Thap

87

51

Soc Trang

94

20

Dien Bien

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Son La

14

21

Gia Lai

64

53

Tay Ninh

72

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

54

Thai Binh

34

23

Ha Nam

35

55

Thai Nguyen

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

Ha Noi

01

56

Thanh Hoa

38

25

Ha Tay

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TP. Ho Chi Minh

79

26

Ha Tinh

42

58

Thua Thien Hue

46

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

59

Tien Giang

82

28

Hai Phong

31

60

Tra Vinh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

Hau Giang

93

61

Tuyen Quang

08

30

Hoa  Binh

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vinh Long

86

31

Hung Yen

33

63

Vinh Phuc

26

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56

64

Yen Bai

15

 

III. EXAMPLES

1. Tiger shrimp farming establishment in Ben Tre that reaches GaqP standard was coded TT4-83-GaaP-00001 by regional NAFIQAD.

2. Tiger srhimp farming establishment in Ben Tre that reaches BMP standard was coded SNN-83-BMP-00001 by DARD.

3. Catfish farming establishment in Ben Tre that reaches CoC was coded TT4-83-CoC-00001.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 56/2008/QĐ-BNN ngày 29/04/2008 về Quy chế kiểm tra, chứng nhận nuôi trồng thủy sản theo hướng bền vững do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.280

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.199.54
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!