ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2014/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 21 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG MỘT SỐ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia
về nông thôn mới (NTM); số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về Phê duyệt Chương trình
MTQG về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020; số 695/QĐ-TTg ngày 08/06/2012 về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ
trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020; số
498/QĐ-TTg ngày 21/03/2013 về bổ sung cơ
chế đầu tư Chương trình MTQG xây dựng NTM
giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng NTM giai đoạn
2010 - 2020; Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
02/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC.
Căn cứ Nghị Quyết số
03/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về cơ chế,
chính sách hỗ trợ xây dựng một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2014 - 2020,
Xét đề nghị Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 17/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng một
số công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 (cơ chế đặc thù), với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Phạm
vi: Triển khai thực hiện trên địa bàn các xã thực hiện Chương trình MTQG về xây
dựng nông thôn mới.
2. Thời
gian thực hiện: giai đoạn 2014 - 2020.
3. Đối
tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân và cộng đồng hưởng lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình.
4. Nội
dung hỗ trợ:
Những loại công trình được áp dụng
thực hiện theo cơ chế đặc thù phải đảm bảo các điều kiện: trên địa bàn thôn, có
kỹ thuật đơn giản và do cộng đồng hưởng lợi tự thực hiện, thực hiện theo thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình, dự toán mẫu; bao gồm:
a) Bê tông hóa giao thông nông
thôn: là các dự án, công trình giao thông đến thôn, làng và khu sản xuất (không áp dụng đối với các dự án, công
trình giao thông từ huyện đến xã, liên xã).
b) Kiên cố hóa kênh mương nội đồng:
Là những tuyến mương do xã quản lý.
c) Nhà văn hóa thôn: Nhà sinh hoạt
cộng đồng của thôn.
d) Khu thể thao: Sân thể thao
thôn, xã (sân bóng đá, bóng chuyền....).
e) Lớp học mầm non: Là các lớp học
mầm non được xây ở các thôn (điểm trường
lẻ ở thôn).
5. Đối
tượng, mức hỗ trợ:
a) Đối tượng hỗ trợ: 03 đối tượng
khác nhau để xác định mức hỗ trợ, gồm:
Đối tượng 1: là những xã thuộc huyện
30a.
Đối tượng 2: xã đặc biệt khó khăn,
các thôn đặc biệt khó khăn, các thôn đồng bào dân tộc thiểu số (ngoài huyện
30a và xã, thôn đặc biệt khó khăn).
Đối tượng 3: các xã, thôn còn lại (ngoài
đối tượng 1 và 2).
b) Mức hỗ trợ: Có phụ lục kèm
theo.
6. Nguyên
tắc hỗ trợ:
a) Ưu tiên hỗ trợ cho các thôn, xã
làm tốt công tác tuyên truyền, nhân dân đồng tình ủng hộ, tự nguyện hiến đất và
đóng góp công sức xây dựng các công trình kinh tế - xã hội trên địa bàn theo chủ
trương “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ".
b) Việc hỗ trợ vốn xây dựng các
công trình thực hiện theo kế hoạch hàng
năm được UBND cấp huyện phê duyệt đối với
từng danh mục cụ thể của từng xã.
c) Mức hỗ trợ cho mỗi loại công
trình được tính bằng vật liệu hoặc bằng tiền theo suất đầu tư cho từng hạng mục
công trình trên cơ sở dự toán công trình được phê duyệt; các công trình phải
phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt, nằm trong kế hoạch
giao vốn hàng năm.
7. Nguồn
vốn hỗ trợ: Thực hiện theo khả năng ngân sách Nhà nước phân bổ hàng năm, trong
đó tập trung vào các nguồn:
a) Ngân sách Trung ương phân bổ
hàng năm cho Chương trình MTQG xây dựng NTM.
b) Vốn từ các Chương trình MTQG có
liên quan đến việc đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn: Hàng năm phân bổ vốn tối thiểu
là 30% tổng kế hoạch vốn giao để hỗ trợ đầu
tư các loại công trình trên.
c) Ngân sách tỉnh, huyện, xã hỗ trợ
trực tiếp cho Chương trình nông thôn mới.
d) Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho các huyện, thành phố để hỗ trợ
đầu tư.
e) Vốn vay ưu đãi cho Chương trình
kiên cố hóa kênh mương và phát triển đường
giao thông nông thôn.
g) Vốn huy động từ các nguồn lực hợp
pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì phối hợp với các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Kho bạc Nhà nước tỉnh,
UBND các huyện, thành phố và các đơn vị
liên quan xây dựng tham mưu UBND tỉnh Đề án cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng một
số công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 để triển khai thực hiện theo Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và thành viên Ban chỉ đạo Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh. Chánh Văn phòng điều phối chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh và thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- BCĐ Trung ương CT MTQG xây dựng NTM:
- VPĐP Trung ương CT MTQG xây dựng NTM;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Pháp chế):
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh:
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTN5, 2, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|