Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 44/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam

Số hiệu: 44/2011/TT-BCA Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công An Người ký: Lê Hồng Anh
Ngày ban hành: 29/06/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2011/TT-BCA

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY PHÉP THAM QUAN, DU LỊCH VIỆT NAM CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI QUÁ CẢNH

Căn cứ Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ quy định về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Bộ Công an hướng dẫn việc cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam cho người nước ngoài quá cảnh như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn thủ tục giải quyết đối với người nước ngoài quá cảnh Việt Nam qua cửa khẩu cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu cảng biển quốc tế (sau đây gọi chung là cửa khẩu quốc tế) để tham quan, du lịch với thời gian không quá 15 ngày.

Điều 2. Điều kiện người nước ngoài quá cảnh được vào Việt Nam tham quan, du lịch và doanh nghiệp được tổ chức cho người nước ngoài quá cảnh tham quan, du lịch Việt Nam

1. Người nước ngoài quá cảnh muốn vào Việt Nam tham quan, du lịch phải thỏa thuận với doanh nghiệp lữ hành quốc tế về chương trình (việc thỏa thuận có thể thực hiện trước hoặc khi đến cửa khẩu).

2. Doanh nghiệp lữ hành quốc tế muốn tổ chức cho người nước ngoài quá cảnh tham quan, du lịch Việt Nam phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch Công an - Ngoại giao số 04/2002/TTLT/BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 3. Thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam

1. Doanh nghiệp lữ hành quốc tế làm thủ tục cấp giấy phép tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu N27 (ban hành kèm theo Thông tư này);

- Chương trình tham quan, du lịch Việt Nam.

2. Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, có công văn trả lời doanh nghiệp lữ hành quốc tế theo mẫu N28 (ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không giải quyết phải nêu rõ lý do.

3. Cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu: Cấp ngay Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam theo mẫu N29 (ban hành kèm theo Thông tư này) đối với những khách được giải quyết.

Điều 4. Thời hạn của Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam

Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam có thời hạn phù hợp với thời gian quá cảnh và chương trình tham quan, du lịch Việt Nam nhưng không quá 15 ngày.

Điều 5. Lệ phí cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam

Người được cấp Giấy phép tham quan, du lịch phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 6. Trách nhiệm của khách quá cảnh được cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam

1. Khai vào tờ khai đề nghị theo mẫu N26 (ban hành kèm theo Thông tư này); xuất trình hộ chiếu, vé phương tiện giao thông chuyển tiếp đi nước khác.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam; thực hiện đúng chương trình du lịch mà doanh nghiệp đã đăng ký với Cục Quản lý xuất nhập cảnh và theo hướng dẫn của doanh nghiệp, không được kết hợp giải quyết mục đích khác.

Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp lữ hành quốc tế

1. Làm thủ tục cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam theo khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

2. Trực tiếp liên hệ với Cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu để:

- Nhận Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam;

- Đón và tổ chức cho khách đi tham quan, du lịch theo chương trình đã đăng ký.

3. Trong quá trình tổ chức cho khách tham quan, du lịch, nếu khách nghỉ qua đêm thì phải thực hiện việc trình báo tạm trú theo quy định đối với người nước ngoài tạm trú.

4. Trực tiếp đưa khách trở lại cửa khẩu và làm thủ tục cho khách xuất cảnh khi kết thúc chương trình tham quan, du lịch.

5. Thực hiện đúng các quy định tại Điều 27 Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 8. Trách nhiệm của Cơ quan kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu

1. Giải quyết thủ tục nhập cảnh:

- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hộ chiếu, vé phương tiện chuyển tiếp đi nước khác của khách quá cảnh.

- Phát tờ khai đề nghị cấp Giấy phép tham quan, du lịch và hướng dẫn khách kê khai; cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam theo danh sách và thời gian đã được Cục quản lý xuất nhập cảnh duyệt.

- Làm thủ tục kiểm chứng nhập cảnh vào hộ chiếu (không cấp chứng nhận tạm trú).

2. Giải quyết thủ tục xuất cảnh:

- Đối chiếu khách do doanh nghiệp lữ hành quốc tế bàn giao với danh sách ghi trong Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam.

- Thu lại Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam và làm thủ tục kiểm chứng xuất cảnh vào hộ chiếu.

Điều 9. Trách nhiệm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh

1. Tiếp nhận, giải quyết đề nghị của các doanh nghiệp lữ hành quốc tế theo đúng quy định tại Thông tư này.

2. Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan và người nước ngoài thực hiện Thông tư này.

3. Chủ trì, phối hợp với Giám đốc sân bay quốc tế và Giám đốc hải cảng quốc tế thống nhất ranh giới khu vực quá cảnh; cắm biển thông báo phạm vi khu vực quá cảnh tại các cửa khẩu quốc tế.

4. In và quản lý các biểu mẫu liên quan đến việc cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam.

5. Thực hiện thống kê nhà nước về người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch.

Điều 10. Xử lý vi phạm

Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Thông tư này, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2011 và thay thế Quyết định số 1279/2002/QĐ-BCA ngày 19/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham quan, du lịch.

2. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để có hướng dẫn kịp thời.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Lưu: VT, A72, V19 (10b)

BỘ TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG




Lê Hồng Anh

Mẫu (Form) N26

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THAM QUAN DU LỊCH
Application for a sight seeing permit

1. Họ tên (chữ in hoa): ...........................................................................................................
Full name (in capital letters)

Tên khác (nếu có): .................................................................................................................
Other name (if any)

2. Sinh ngày … tháng … năm ………………….   Giới tính: Nam         Nữ
Date of birth (day, month, year)                              Sex       Male         Female

3. Quốc tịch gốc: ………………………. Quốc tịch hiện nay: ......................................................
Nationality at birth                                  Nationality at present

4. Nghề nghiệp: ………………………… Nơi làm việc: ...............................................................
Occupation                                             Business/work address

5. Hộ chiếu số/ giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu số: ..................................................................
Passport number or Document in lieu of a passport (type and number)

6. Đến từ nước/lãnh thổ ……………………..     Trên máy bay/tàu biển số .................................
Arriving from country/ territory                          Arrival Plane/ Vessel No:

7. Quá cảnh cửa khẩu ……………………………….
Transit Entry and Exit Port in Viet Nam

Từ (form) ………. giờ (hour) …………. ngày (day, month, year) ……../……/…………..
Time and date of Plane/ Vessel arrival

Đến (until) ……….. giờ (hour) …………. ngày (day, month, year) ……../……./…………..
Time and date of Plane/ Vessel departure

8. Sẽ đi đến nước/lãnh thổ ………………..  Trên máy bay/tàu biển số ......................................
Next destination Country/Territory                Departure Plane/ Vessel No:

9. Đề nghị được tham quan du lịch Việt Nam từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..
I
request for a sight seeing permit in Viet Nam from the date until the date (day, month, year)

theo chương trình du lịch của Công ty du lịch: ........................................................................
This is a tour organized by the host travel agency (state full name)

Tôi xin cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
I swear I will comply with the current Regulations and laws of Viet Nam.

Làm tại: ……………. ngày … tháng … năm ………..
Place and date of the application (day, month, year)
Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
Signature and full name of applicant

Mẫu N27

CÔNG TY ………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

…………., ngày ….. tháng ….. năm ………..

Kính gửi: ……………………………………….

Đề nghị quý Cục giải quyết cho ……………. người nước ngoài vào tham quan, du lịch từ ….. giờ ….. ngày ……/…../201… đến …… giờ ………. ngày …../…../201… theo chương trình do Công ty chúng tôi tổ chức. Chi tiết cụ thể về số khách này như sau:

1. Đến từ nước/lãnh thổ …………………… trên máy bay/tàu biển số ……………. ngày …………. và sẽ đi đến nước/lãnh thổ …………………………..

2. Quá cảnh cửa khẩu ……………………………. từ ……….. giờ ….. ngày …./…../201... đến ……. giờ ….. ngày …./…../ 201…

3. Danh sách:

STT

Họ và tên
(chữ in hoa)

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu số

Cán bộ Công ty trực tiếp quản lý, hướng dẫn khách ...............................................................

Công ty chúng tôi xin đảm bảo quản lý, hướng dẫn khách tham quan, du lịch đúng quy định.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu N28

BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XNC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /A72-P2
V/v giải quyết cho khách quá cảnh vào tham quan du lịch

Hà Nội, ngày      tháng      năm

Kính gửi: …………………………..

Trả lời công văn số … ngày … tháng … năm ……… của Công ty về việc đề nghị giải quyết cho …………. khách quá cảnh Việt Nam tham quan du lịch từ ………. đến ……….., Cục Quản lý xuất nhập cảnh có ý kiến như sau:

1. Về nhân sự của ……….. khách không có gì trở ngại (danh sách kèm theo).

2. Đề nghị Công ty liên hệ với ……….. để nhận giấy phép tham quan du lịch Việt Nam.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

TL. CỤC TRƯỞNG

Mẫu N29

BỘ CÔNG AN
CỤC QUẢN LÝ XNC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /GP

GIẤY PHÉP

THAM QUAN, DU LỊCH VIỆT NAM

Những khách có tên trong danh sách dưới đây được phép tham quan, du lịch tại các địa phương ……………………………………………………., theo chương trình do Công ty ..............  tổ chức:

STT

Họ và tên
(chữ in hoa)

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu số

Công ty ……………………………. có trách nhiệm đưa những khách trên trở lại cửa khẩu ……………… để đi tiếp nước khác và nộp lại giấy phép này cho Đồn Công an cửa khẩu trước ….. giờ ….. ngày …./……/……/.

Cán bộ Công ty nhận
giấy phép và quản lý khách
(ký ghi rõ họ tên)

….. ngày … tháng … năm 20 …
TL. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG ĐỒN CÔNG AN CỬA KHẨU


THE MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 44/2011/TT-BCA

Hanoi, June 29, 2011

 

CIRCULAR

GUIDING THE GRANT OF VIETNAM TRAVEL OR TOURISM PERMITS FOR IN-TRANSIT FOREIGNERS

Pursuant to the 2000 Ordinance on Entry Exit and Residence of Foreigners in Vietnam and the Government's Decree No. 21/2001/ND-CP of May 28, 2001, detailing the Ordinance on Entry, Exit and Residence of Foreigners in Vietnam;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 61/NQ-CP of December 17, 2010 on simplification of administrative procedures within functions of the Ministry of Public Security:

Pursuant to the Government's Decree No. 77/2009/ND-CP of September 15, 2000, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security:

The Ministry of Public Security guides the grant of Vietnam travel or tourism permits for in-transit foreigners as follows:

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

This Circular guides procedures for the grant of permits for foreigners in transit via international airports or seaports (below referred to as international bordergates) for travel or tourism in Vietnam within 15 days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. In-transit foreigners wishing to enter Vietnam for travel or tourism shall reach agreements with international travel companies on travel programs (the agreement can be reached before or upon their arrival at bordergates).

2. International travel companies wishing to organize tours in Vietnam for in-transit foreigners shall submit dossiers evidencing their legal entity status to the Vietnam Immigration Management Department under Clause 2. Section 1 of Joint Circular No. 04/2002/TTLT-BCA-BNG of January 29, 2002, of the Ministry of Public Security and the Ministry of Foreign Affairs, guiding the Government's Decree No. 21/2001/ND-CP of May 28, 2001, detailing the Ordinance on Entry. Exit and Residence of Foreigners in Vietnam.

Article 3. Procedures, place of dossier receipt and time limit for granting Vietnam travel or tourism permits

1. International travel companies shall carry out procedures for granting travel or tourism permits at the Vietnam Immigration Management Department. A dossier comprises:

- A written request for the grant of a travel or tourism permit, made according to a set form enclosed with this Circular (not primed herein):

A program on travel or tourism in Vietnam.

2. Within one working day after receiving a written request, the Vietnam Immigration Management Department shall issue a written reply, made according lo a set form enclosed with this -Circular (not printed herein), to international travel companies. In case of refusal, it shall clearly state the reason.

3. Exit and entry control offices at bordergates shall grant Vietnam travel or tourism permits, made according to a set form enclosed with this Circular (nut printed herein j, to eligible foreigners.

Article 4. Validity duration of Vietnam travel or tourism permits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Fee for granting Vietnam travel or tourism permits

Grantees of Vietnam travel or tourism permits shall pay a fee under the Ministry of Finance's regulations.

Article 6. Responsibilities of in-transit passengers eligible for granting Vietnam travel or tourism permits

1. To fill in a declaration for request, made according to a set form enclosed with this Circular (not printed herein) to show passports or transit fare tickets.

2. To observe Vietnamese laws; to strictly implement travel programs registered by the travel companies with the Immigration Management Department and the companies' guidance, not to combine travel purpose with other purposes.

Article 7. Responsibilities of international travel companies

1. To carry out procedures for granting Vietnam travel or tourism permits according to Clause 1. Article of this Circular.

2. To contact directly border-gate entry and exit control offices to:

- Receive Vietnam travel or tourism permits;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In case passengers slay overnight dining a tour, they shall report these passengers" stay under regulations on temporary residence of foreigners.

4. To directly transport passengers back to bordergates and complete procedures for their exit upon the conclusion of travel programs.

5. To observe Article 27 of the Government's Decree No. 21/2011/ND–CP of May 28, 2001, detailing the Ordinance on Entry, Exit and Residence of Foreigners in Vietnam.

Article 8. Responsibilities border-gate entry and exit control offices

1. To carry out entry procedures:

- To examine the legality and validity of in-transit passengers' passports or transit fare tickets.

- To provide declaration forms for requesting travel or tourism permits and guide passengers in filling in these forms; to grant Vietnam travel or tourism permits according to the list and travel time approved by the Vietnam Immigration Management Department.

- To carry out procedures for entry verification in passports (not to grant temporary residence certificates).

2. To carry out exit procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To revoke Vietnam travel or tourism permits and make exit verification in passports.

Article 9. Responsibilities of the Vietnam Immigration Management Department

1. To receive and handle international travel companies' requests in accordance with this Circular.

2. To guide related agencies and organizations and foreigners in implementing this Circular.

3. To assume the prime responsibility for, and coordinate with directors of international airports or seaports in. determining boundaries of transit areas; to put up signboards describing transit areas at international bordergates.

4. To print and manage forms for the grant of Vietnam travel or tourism permits.

5. To make state statistics on in-transit foreigners entering Vietnam for travel or tourism.

Article 10. Handling of violations

Agencies, organizations or individuals violating this Circular shall, depending on the nature and severity of their violations, be handled under Vietnamese law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect on August 14, 2011, and replaces the Public Security Minister's Decision No. 1279/2002/QD-BCA of December 19, 2002, promulgating the Regulation on management of in-transit foreigners entering Vietnam for travel or tourism.

2. General directors of general departments, heads of units of the Ministry of Public Security, directors of provincial-level police departments and directors of the Fire Prevention and Fighting Police Department shall implement this Circular.

Any problems arising in the course of implementation should be reported by police offices of units and localities and related agencies and organizations to the Ministry of Public Security (through the Vietnam Immigration Management Department) for timely guidance.-

 

 

MINISTER OF PUBLIC SECURITY GENERAL




Le Hong Anh

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 44/2011/TT-BCA ngày 29/06/2011 hướng dẫn cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam cho người nước ngoài quá cảnh do Bộ Công an ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.990

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.236.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!