|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối tượng hưởng lương phụ cấp
Số hiệu:
|
05/2016/TT-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở để tính mức lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội và hội
1. Đối tượng áp dụng theo quy định Thông tư số 05/2016 của Bộ Nội vụ
- Theo đó, đối tượng áp dụng là các cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc và hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội và hội. Ngoài ra, các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức đang đi học, thực tập, công tác, tập sự, thử việc, tạm đình chỉ công tác… cũng thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 05.
- Đối tượng là giáo viên mầm non, cán bộ y tế xã, phường thị trấn hưởng lương theo quy định của Chính phủ thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư 07/2013 không còn là các đối tượng áp dụng của Thông tư 05/2016/TT-BNV.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí
Theo đó thì Thông tư số 05/2016 sẽ áp dụng theo mức lương cơ sở mới là 1.210.000 đồng/tháng và cách tính lương, phụ cấp hay các mức chênh lệch vẫn áp dụng theo các công thức tại Thông tư số 07/2013 chỉ thay đổi ở mức lương cơ sở dùng để tính. Một số công thức tính như:
- Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000/tháng × hệ số lương hiện hưởng
- Công thức tính phụ cấp:
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/5/2016 = Mức lương cơ sở 1.210.000/tháng × hệ số phụ cấp hiện hưởng
Đối với các đối tượng là đại biểu Hội đồng nhân dân, người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn, tổ dân phố hay làm việc trong các tổ chức cơ yếu có quy định riêng hướng dẫn tại Thông tư 05.
Cũng theo Thông tư số 05/2016 do Bộ Nội vụ ban hành thì các đối tượng được hưởng mức lương cơ sở mà có hệ số lương từ 2.34 trở xuống mà tổng số tiền lương nhận từ tháng 05/2016 theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng (gồm có phụ cấp, tiền lương tăng thêm…) thấp hơn mức nhận của tháng 04/2016 (mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng) thì được nhận thêm mức chênh lệch cho bằng với tổng tiền đã nhận của tháng 04/2016.
Thông tư 05/2016/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/8/2016.
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2016/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP TRONG
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ -
XÃ HỘI VÀ HỘI
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Nghị định số
47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ
sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các
cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
và hội.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà
nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở
Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị
hành chính - kinh tế đặc biệt.
2. Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên
chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
3. Cán bộ, công chức, viên chức được điều động, biệt
phái đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức
quốc tế đặt tại Việt Nam theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ).
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động
phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
7. Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng
Thông tư này khi tính toán xác định mức đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và
giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập,
công tác, điều trị, điều dưỡng trong nước và ngoài nước thuộc danh sách trả
lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp
công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
b) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc
(kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh
phí hoạt động;
c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ
công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;
d) Các trường hợp làm việc trong các cơ quan Đảng,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được
ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động được ký kết hợp đồng lao động theo
bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tổ chức chính trị - xã hội quy định tại Thông tư
này là các tổ chức quy định tại Điều 1 Quyết định số 128-QĐ/TW
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn
thể.
2. Hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt
động nói tại Thông tư này là các hội quy định tại Điều 33 Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và hội quy định tại
Thông tư này sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ
cấp và hoạt động phí
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định
tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ
sở quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 47/2016/NĐ-CP) để tính mức lương, mức
phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
a) Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện
từ ngày 01 tháng 5 năm 2016
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.210.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số lương hiện
hưởng
|
b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ
sở:
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.210.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số phụ cấp hiện
hưởng
|
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương
hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có):
Mức phụ cấp thực
hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016
|
=
|
Mức lương thực hiện
từ ngày 01 tháng 5 năm 2016
|
+
|
Mức phụ cấp chức vụ
lãnh đạo thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 (nếu có)
|
+
|
Mức phụ cấp thâm
niên vượt khung thực hiện từ ngày 01 tháng 05 năm 2016 (nếu có)
|
x
|
Tỷ lệ % phụ cấp được
hưởng theo quy định
|
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền
cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo
lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số
chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.210.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số chênh lệch bảo
lưu hiện hưởng (nếu có)
|
2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định
tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động
phí theo công thức sau:
Mức hoạt động phí
thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2016
|
=
|
Mức lương cơ sở
1.210.000 đồng/tháng
|
x
|
Hệ số hoạt động
phí theo quy định
|
3. Đối với những người hoạt động không chuyên trách
ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông
tư này:
Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016, quỹ phụ cấp được ngân
sách Trung ương khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng.
Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định
tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP.
4. Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy
định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư này:
a) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ
quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền
của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại Khoản 1 Điều
3 Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2016.
2. Mức lương, phụ cấp (kể cả hệ số chênh lệch bảo
lưu, nếu có) và hoạt động phí của các đối tượng quy định tại Điều
1 Thông tư này được tính theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng từ ngày
01 tháng 5 năm 2016.
Đối với người có hệ số lương từ 2,34 trở xuống đã
được hưởng tiền lương tăng thêm quy định tại Nghị định số 17/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ, nếu tổng tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ,
chức danh và các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo mức lương cơ sở
1.210.000 đồng/tháng của tháng 5 năm 2016 thấp hơn tổng tiền lương theo ngạch,
bậc, chức vụ, chức danh, các khoản phụ cấp lương (nếu có) và tiền lương tăng
thêm theo Nghị định số 17/2015/NĐ-CP tính theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng
của tháng 4 năm 2016 thì được hưởng chênh lệch cho bằng tổng tiền lương đã hưởng
của tháng 4 năm 2016. Mức hưởng chênh lệch này không dùng để tính đóng bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp lương.
3. Bãi bỏ Thông tư số 07/2013/TT-BNV ngày 31 tháng
7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng
hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội có tính chất đặc thù.
4. Các khoản trích và các chế độ được hưởng tính
theo mức lương cơ sở được tính lại tương ứng từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
các đối tượng hưởng lương, phụ cấp và hoạt động phí quy định tại Điều
1 Thông tư này, căn cứ vào số đối tượng đến ngày 01 tháng 5 năm 2016 để
tính mức lương, mức phụ cấp, mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) và
hoạt động phí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi
thực hiện mức lương cơ sở theo Nghị định số 47/2016/NĐ-CP thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ TL (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
Thông tư 05/2016/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 05/2016/TT-BNV ngày 10/06/2016 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
103.784
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|