BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 02 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG
01 NĂM 2015 ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20
THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG
10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với
cán bộ xã đã nghỉ việc;
Sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ
Tài chính tại công văn số 2441/BTC-NSNN ngày 13 tháng 02 năm 2015;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng; từ ngày 01 tháng 01
năm 2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết
định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết
định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm
1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán
bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ
xã già yếu nghỉ việc).
Điều 2. Điều chỉnh
mức trợ cấp hàng tháng
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thực hiện
điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo quy
định tại Điều 2 Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây viết tắt là Nghị định số
09/2015/NĐ-CP) tăng thêm 8% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng
tại thời điểm tháng 12 năm 2014, cụ thể như sau:
1. Công thức điều chỉnh mức trợ cấp
hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015:
Mức trợ cấp hàng
tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015
|
=
|
Mức trợ cấp được
hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2014
|
x
|
1,08
|
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại
thời điểm tháng 12 năm 2014 là mức trợ cấp quy định tại Khoản 2
Điều 2 Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2013
của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng
tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định
số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng
từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 của cán bộ xã già yếu nghỉ việc (đã làm tròn số
theo công thức tính tại Khoản 1 Điều này) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng
ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
1.568.000 đồng/tháng.
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí
thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng
công an xã: 1.512.000 đồng/tháng.
c) Đối với các chức danh còn lại:
1.388.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và thực hiện
việc chi trả trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 theo hướng dẫn tại
Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ
cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
3. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc khi
chuyển đến nơi ở mới hợp pháp trong cùng huyện có giấy chuyển trợ cấp của Ủy ban nhân dân cấp xã; trong cùng tỉnh có giấy
chuyển trợ cấp của Phòng Nội vụ cấp huyện; ra ngoài tỉnh có giấy chuyển trợ cấp
của Sở Nội vụ; giấy chuyển trợ cấp phải kèm theo hồ sơ, quyết định khi nghỉ việc
(trường hợp thất lạc phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cùng cấp) thì cấp sở tại nơi chuyển
đến tiếp tục chi trả cho cán bộ chuyển đến. Cán bộ xã già yếu nghỉ việc chuyển
đến nơi ở mới hợp pháp trước ngày Nghị định số 09/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành thì nơi đang chi trả tiếp tục chi trả cho đối tượng.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này
được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
3. Quy định tại Thông tư này thay thế
quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2013/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 7 năm
2013 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp
hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết
định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số
111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, Vụ TL (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|