THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 888/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2014 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện quyền,
nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước
đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam giai đoạn 2014 - 2015 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục phát triển Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam, tập trung vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin,
truyền thông đa phương tiện; nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, có năng lực
cạnh tranh cao; giữ vai trò chủ lực trong ngành viễn thông Việt Nam; để hình
thành thị trường viễn thông bền vững, cạnh tranh lành mạnh; góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng, thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
II. NỘI DUNG
1. Tên gọi: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam.
Tên giao dịch: Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and
Telecommunications Group.
Tên viết tắt: VNPT.
2. Ngành, nghề kinh doanh:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính: Kinh doanh các sản
phẩm, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin
và truyền thông đa phương tiện; tư vấn, khảo sát, thiết kế, lắp đặt, khai thác,
bảo dưỡng, sửa chữa, cho thuê công trình, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin; nghiên cứu, phát triển, chế tạo,
sản xuất thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ
thông tin; thương mại, phân phối các sản phẩm thiết bị viễn thông, công
nghệ thông tin.
b) Ngành, nghề kinh doanh có liên quan trực tiếp đến
ngành, nghề kinh doanh chính: Đầu tư tài chính trong
lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin
và truyền thông đa phương tiện; quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội
nghị, hội thảo, triển lãm liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính; kinh
doanh dịch vụ cho thuê văn phòng đối với trụ sở đã có của VNPT.
3. Vốn điều lệ của VNPT: Thủ tướng Chính phủ quyết
định trên cơ sở đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông và thẩm định của Bộ
Tài chính.
4. Tổ chức, sắp xếp VNPT và các đơn vị thành viên:
a) Điều chuyển nguyên trạng: Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Thông tin di động VMS (Mobifone); Bưu điện Trung ương; Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Thủ
tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định
điều chuyển các đơn vị này.
b) Điều chuyển các bệnh viện đa khoa, bệnh viện điều
dưỡng và phục hồi chức năng tại Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, các
trường trung học bưu chính, viễn thông và công nghệ
thông tin tại Hà Nam, Tiền Giang, Thái Nguyên về các địa phương quản lý.
Bộ Thông tin và Truyền thông làm việc thống nhất với các địa phương, trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định. Trong khi chưa chuyển về địa phương, các bệnh viện,
trường học này tiếp tục duy trì hoạt động trong
cơ cấu tổ chức của VNPT.
c) Sắp xếp các đơn vị còn lại của VNPT:
- Tổ chức lại
các công ty, đơn vị, bộ phận đang quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn
thông hiện nay của VNPT thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ
Viễn thông (VNPT - Vinaphone) để quản lý, điều hành kinh doanh dịch vụ viễn
thông.
- Tổ chức lại
các công ty, đơn vị, bộ phận đang quản lý
hoạt động kinh doanh sản phẩm phần mềm, dịch vụ giá trị gia tăng, truyền thông
hiện nay của VNPT thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Truyền thông
(VNPT - Media) để kinh doanh, cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện và
các dịch vụ ứng dụng viễn thông.
- Tổ chức lại các công ty, đơn vị, bộ phận đang quản lý hạ tầng mạng lưới viễn thông hiện
nay của VNPT thành Công ty Hạ tầng mạng (VNPT - Net), hạch toán phụ thuộc Công
ty mẹ - VNPT để thực hiện chức năng đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác hạ tầng
mạng lưới viễn thông thống nhất trong toàn Tập đoàn.
- Tổ chức lại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Cáp quang FOCAL và Công ty cổ phần Công nghệ công nghiệp Bưu chính Viễn
thông (VNPT-Technology) thành một công ty con của VNPT để thực hiện chức năng
nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh sản phẩm, thiết bị bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin.
- Sắp xếp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài chính Bưu điện theo Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2014 của
Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các quy định của pháp luật
có liên quan.
- 63 Viễn thông tỉnh, thành phố (VNPT tỉnh, thành
phố) là chi nhánh của VNPT. VNPT tỉnh, thành phố được tổ chức lại để hợp tác với
các đơn vị khác thực hiện việc quản lý, khai thác mạng ngoại vi, hệ thống thiết
bị đầu cuối, các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng; kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ trên cơ sở hợp đồng giữa các bên và phân công của VNPT.
- Thoái hết vốn
VNPT đang nắm giữ tại các doanh nghiệp có tên trong danh sách nêu tại Phụ lục
II.
5. Cơ cấu của VNPT sau khi sắp xếp, tổ chức lại:
a) Công ty mẹ - VNPT là công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; có chức năng, nhiệm vụ
chính là: Tổ chức, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Tập đoàn; nghiên
cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển thị trường, mạng lưới, dịch vụ;
nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ, sản phẩm, dịch vụ mới; thực hiện
công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo nguồn nhân lực và đổi mới quản trị doanh nghiệp;
thực hiện công tác tài chính, kế toán, kế hoạch, đầu tư toàn Tập đoàn và pháp
chế, hợp tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra, thi đua, khen thưởng.
b) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc:
- Công ty Hạ tầng mạng (VNPT - Net).
- 63 Viễn thông tỉnh, thành phố (VNPT - tỉnh, thành
phố).
- Trung tâm Nghiên cứu Phát triển (VNPT - RD).
- Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin 2.
Các đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty mẹ - VNPT có
con dấu, tài khoản, được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động.
c) Các công ty con:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ
Viễn thông (VNPT - Vinaphone).
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Truyền
thông (VNPT - Media).
- Công ty cổ phần Công nghệ công nghiệp Bưu chính
Viễn thông (VNPT - Technology).
d) Các công ty do VNPT nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ
nêu tại Phụ lục I.
6. Hoàn thiện và nâng cao quản trị doanh nghiệp:
a) Sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức, bộ máy quản lý, điều hành theo hướng trực tiếp tinh gọn; giảm đầu
mối trung gian; tăng cường phân cấp và tạo sự chủ động hợp lý cho các đơn vị thành viên.
b) Tổ chức lại sản xuất kinh doanh theo hướng chuyên
môn hóa, chuyên nghiệp hóa; không đầu tư dàn trải, chồng chéo, phân tán nguồn lực;
tránh cạnh tranh nội bộ; tăng cường hợp
tác, liên kết giữa các đơn vị thành viên
trong Tập đoàn thông qua các thỏa thuận, hợp đồng kinh tế theo cơ chế thị trường.
c) Hoàn thiện quy chế về công tác cán bộ; đẩy mạnh
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; bố trí cán bộ lãnh đạo quản lý và người
đại diện phần vốn nhà nước đủ phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn để làm tốt
vai trò đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp; nâng cao trách nhiệm cá
nhân của người đứng đầu các đơn vị; kiện toàn tổ chức của các tổ chức đảng,
đoàn thể trong Tập đoàn; có kế hoạch và giải pháp xử
lý phù hợp đối với nguồn lao động dôi dư sau khi tái cơ cấu.
d) Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ chế
quản lý, kiểm soát, kiểm toán nội bộ; thực hiện công khai, minh bạch trong đầu
tư, quản lý tài chính, mua sắm tài sản, phân phối thu nhập, đề bạt, bổ nhiệm
cán bộ.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và
thực hiện các giải pháp tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, đồng thời giảm chi phí trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để giảm
giá thành và nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật, đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị
thành viên và cán bộ quản lý để kịp thời chấn chỉnh sai phạm và điều chỉnh kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp với thực tế.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Trong Quý III năm 2014, trình Chính phủ dự thảo
Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam.
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều
lệ; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển các năm 2014 - 2015; chiến
lược phát triển Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030.
c) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ Viễn thông
(VNPT - Vinaphone) và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Truyền thông
(VNPT - Media) để tổ chức thực hiện.
d) Thực hiện việc tiếp nhận các đơn vị nêu tại Điểm a Khoản 4 Phần II Điều 1
Quyết định này theo đúng quy định hiện hành. Chỉ đạo Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông hoạt động bảo đảm cân đối thu chi, không sử dụng ngân sách nhà
nước.
đ) Trong năm 2014, trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin di động VMS (Mobifone) để tổ chức triển
khai.
e) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Đề án tổ chức
lại Bưu điện Trung ương; cơ chế tổ chức
hoạt động kinh doanh của hệ thống vệ tinh Vinasat 1, 2.
g) Chỉ đạo việc tổ chức lại Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Cáp quang FOCAL và Công ty cổ phần Công nghệ công nghiệp Bưu
chính Viễn thông (VNPT-Technology) theo quy định của pháp luật.
h) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kịp thời xử lý những vướng mắc nảy sinh hoặc báo cáo Thủ tướng
Chính phủ những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Bộ Tài chính:
Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định mức vốn điều lệ của VNPT.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế
hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển các năm 2014 - 2015; chiến lược
phát triển VNPT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông chỉ đạo, hướng dẫn VNPT thực hiện các thủ tục đăng ký hoạt động đối với
các đơn vị trực thuộc, đơn vị hạch toán phụ thuộc của VNPT.
4. Hội đồng thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam:
a) Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông mức vốn điều
lệ của VNPT.
b) Xây dựng Đề án thành lập Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Dịch vụ Viễn thông (VNPT-Vinaphone) và Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Truyền thông (VNPT-Media), báo cáo để Bộ Thông tin và Truyền
thông thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Thực hiện bàn giao các đơn vị nêu tại Điểm a, b Khoản
4 Phần II Điều 1 Quyết định này theo quy định hiện hành.
d) Triển khai phương án tổ chức lại sản xuất kinh
doanh, sắp xếp các đơn vị thành viên và xử lý các tồn tại về tài chính phù hợp với nội dung Đề án đã được phê
duyệt; quyết định thành lập các đơn vị hạch toán phụ thuộc quy định tại Điểm b
Khoản 5 Phần II Điều 1 Quyết định này theo quy định.
đ) Tổ chức thực hiện tái cấu trúc quản trị doanh
nghiệp theo các nội dung nêu tại Khoản 6 Phần II Điều 1 Quyết định này.
e) Xây dựng, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông
cơ chế tổ chức hoạt động kinh doanh của hệ thống vệ tinh Vinasat 1, 2 để Bộ
Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ.
g) Định kỳ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp kết quả thực hiện Đề
án này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp, Hội đồng
thành viên Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KTN,
KTTH, KGVX, PL, V.III;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
CÁC CÔNG TY DO VNPT NẮM GIỮ DƯỚI 50% VỐN
ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Công ty cổ phần Các hệ thống viễn
thông VINECO
2. Công ty cổ phần Các hệ thống viễn
thông VFT
3. Công ty cổ phần Vật tư Bưu điện
(POTMASCO)
4. Công ty TNHH VKX (VKX)
5. Công ty cổ phần Quảng cáo Truyền
thông đa phương tiện (SMJ)
6. Công ty cổ phần Viễn thông Tin học
Bưu Điện (CT-IN)
7. Công ty cổ phần Viễn thông tin học
điện tử (KASATI)
8. Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Công
nghệ và Truyền thông (NEO)
9. Công ty cổ phần Thương mại
COKYVINA (COKYVINA)
10. Công ty cổ phần Thiết bị Bưu điện
(POT)
11. Công ty cổ phần Dịch vụ Xây dựng
Công trình Bưu điện (PTCO)
12. Công ty cổ phần Truyền thông VMG
(VMG)
13. Công ty cổ phần Phát triển Công
nghệ và Truyền thông (VNTT)
14. Intersputnik
15. Công ty ATH-Malaysia (ATH)
16. Công ty ACASIA-Malaysia (ACASIA)
17. Công ty cổ phần Phát triển Dịch vụ Học tập và
Giải trí trực tuyến VDC (VDC- NET 2E)
18. Công ty cổ phần Dịch vụ số liệu toàn cầu (GDS)
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THOÁI VỐN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Công ty cổ phần Đầu tư và phát triển SACOM
(SACOM)
2. Công ty cổ phần Bất động sản Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (VNPT Land)
3. Công ty cổ phần điện lực dầu khí Nhơn Trạch 2
(NT2)
4. Công ty cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài
Gòn (SPT)
5. Công ty cổ phần Đầu tư Viễn thông và Hạ tầng đô
thị (ITC)
6. Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện
(PTP)
7. Công ty cổ phần Viễn thông Điện tử VINACAP
(VINACAP)
8. Công ty trách nhiệm hữu hạn Thiết bị Viễn thông
ANSV (ANSV)
9. Công ty cổ phần cáp quang Việt Nam (VINA-OFC)
10. Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện
(PTIC)
11. Công ty cổ phần Hacisco (HACISCO)
12. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thiết bị
viễn thông (TELEQ)
13. Công ty cổ phần Vật liệu Bưu điện (PMC)
14. Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật viễn thông
(TST)
15. Công ty cổ phần Thanh toán điện tử VNPT (VNPT
EPAY)
16. Công ty cổ phần Vật liệu Xây dựng Bưu Điện
(PCM)
17. Công ty cổ phần Phát triển Công trình Viễn
thông (TELCOM)
18. Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất cáp đồng
Lào Việt (LVCC)
19. Công ty cổ phần viễn thông VTC (VTC)
20. Công ty cổ phần điện nhẹ kỹ thuật viễn thông
(LTC)
21. Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia
(BANKNETVN)
22. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện (CPT)
23. Công ty trách nhiệm hữu hạn VNPT Global Hồng
Kông (VNPT G HK)
24. Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Bưu
điện (PTICC)
25. Công ty cổ phần Viễn thông Tin học Hàng không
(AITS)
26. Công ty cổ phần Sonadezi Long Thành (SZL)
27. Tổng công ty cổ phần Bảo Minh (BMI)
28. Công ty cổ phần Công nghệ viễn thông (VITECO)
29. Công ty cổ phần Xây lắp và Phát triển Dịch vụ
Bưu điện Quảng Nam (QTC)
30. Công ty cổ phần Dịch vụ Du lịch trực tuyến
(E-TRAVEL)
31. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Viễn thông Đồng
Tháp (DTC)
32. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Bưu chính Viễn
thông (SAICOM)
33. Công ty cổ phần Quản lý tòa nhà VNPT (VNPT-PMC)
34. Công ty cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex
(PIACOM)
35. Công ty cổ phần Cadico (CADICO)
36. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Hải Phòng
(HPPC)
37. Công ty cổ phần Khách sạn Bưu điện (P&T
Hotel)
38. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Cà Mau (CTAS)
39. Công ty cổ phần Những trang vàng Việt Nam
(VNYP)
40. Công ty cổ phần Truyền thông Những Trang Vàng
Việt Nam (YPM)
41. Công ty cổ phần Dịch vụ Thương mại và Xây lắp
Viễn thông Đà Lạt (DTC)
42. Công ty cổ phần Thiết bị và Xây lắp Bưu điện
Nghệ An (EB)
43. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Bưu chính Viễn
thông Vũng Tàu (VPC)
44. Công ty cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện
Kiên Giang (KAS)
45. Công ty cổ phần Xây lắp và Phát triển Bưu điện
Gia Lai (GPT)
46. Công ty cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện
Khánh Hòa (KPC)
47. Công ty cổ phần Đầu tư Xây lắp Viễn thông Bạc
Liêu (TIC)
48. Công ty cổ phần xây lắp bưu điện Miền Trung
(CTC)
49. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng viễn thông Cần
Thơ (CTC)
50. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Huế (HUTIC)
51. Công ty cổ phần Phát triển Viễn thông Bắc Miền
Trung (CTD)
52. Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Quảng Ninh
(QPC)
53. Công ty cổ phần Điện tử Viễn thông Tin học Bưu
điện Quảng Nam (ETIC)
54. Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Phát triển Bưu
điện Hà Nội (HADIC)
55. Công ty cổ phần Xây lắp và Phát triển Bưu điện
Trà Vinh (TRICO)
56. Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Bưu
chính Viễn thông (DESCO)
57. Công ty cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin học Đà
Nẵng (DNTD)
58. Công ty cổ phần Tư vấn Thiết kế Viễn thông Tin
học Hải Phòng (HPTD)
59. Quỹ đầu tư Việt Nam (BVIM)
60. Quỹ thành viên Vietcombank 3 (VPF3)
61. Quỹ Đầu tư chứng khoán
Sài Gòn A2 (SFA2)
62. Quỹ đầu tư tăng trưởng Việt Nam (VF2).
63. Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam.