ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số
38/2007/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI VÀ THỦ
TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và
Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 938/KHĐT ngày
18 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và
thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các Quy định về đầu tư trái với
Quyết định này đều bị bãi bỏ. Quyết định này sẽ được điều chỉnh, bổ sung kịp thời
khi Nhà nước ban hành các chính sách mới về đầu tư.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư-Thương mại-Du lịch; Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp Tây Ninh, Ban quản
lý khu KTCK Mộc Bài, Ban quản lý khu KTCK Xa Mát; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ TP;
- TT/TU;
- TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, CVNC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT/VP.UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Hùng Việt
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI VÀ THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 11 năm
2007 của UBND tỉnh Tây Ninh )
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Chính sách chung
1. UBND tỉnh Tây Ninh cam kết thực
hiện đầy đủ các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật
Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các
Luật này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Ngoài những quy định, chính
sách ưu đãi đầu tư của Chính phủ, tỉnh Tây Ninh ban hành một số quy định về tiếp
nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh ở một số điều, khoản được nêu trong Quy định
này.
Điều 2.
Bảo đảm đầu tư ổn định trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách
1. UBND tỉnh Tây Ninh đảm bảo thực
hiện ổn định, lâu dài những chính sách ưu đãi đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Trường hợp pháp luật, chính
sách mới được ban hành có các quyền lợi và ưu đãi cao hơn so với quyền lợi, ưu
đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyền lợi,
ưu đãi theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực.
3. Trường hợp pháp luật, chính
sách mới ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích hợp pháp mà nhà đầu tư đã
được hưởng trước khi quy định của pháp luật, chính sách đó có hiệu lực thì nhà
đầu tư được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
được giải quyết bằng một, một số hoặc các biện pháp sau đây:
a) Tiếp tục hưởng các quyền lợi,
ưu đãi;
b) Được trừ thiệt hại vào thu nhập
chịu thuế;
c) Được điều chỉnh mục tiêu hoạt
động của dự án;
d) Được xem xét bồi thường trong
một số trường hợp cần thiết.
4. Áp dụng đầy đủ, kịp thời các
quy định cụ thể của Chính phủ về việc đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư do việc
thay đổi pháp luật, chính sách ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích của nhà đầu
tư.
Điều 3.
Quyền của nhà đầu tư
1. Được tự chủ đầu tư, kinh
doanh, tiếp cận, sử dụng nguồn lực đầu tư như các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ;
sử dụng đất đai và tài nguyên theo quy định của pháp luật; thuê hoặc mua máy
móc thiết bị trong nước và nước ngoài, thuê lao động;
2. Được trực tiếp xuất khẩu, nhập
khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia công và gia công lại liên quan đến hoạt động đầu
tư; mua bán hàng hóa giữa các thành phần kinh tế, mở tài khoản và mua ngoại tệ;
3. Được tiếp cận quỹ đất, thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt
động tại Việt Nam để vay vốn thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
4. Được lựa chọn hình thức đầu
tư, quy mô đầu tư, tỷ lệ góp vốn, đối tác đầu tư, được quyền chuyển nhượng, điều
chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư và hưởng các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp
luật;
5. Được cơ quan chức năng của tỉnh
cung cấp nhanh chóng các thông tin về quy hoạch, địa điểm đầu tư, Danh mục các
dự án gọi vốn đầu tư và các số liệu, thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của
nhà đầu tư;
6. Được hưởng các quyền khác
theo quy định của pháp luật về đầu tư và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
Điều 4.
Danh mục dự án gọi vốn đầu tư, lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Danh mục dự án gọi vốn đầu tư
- Phụ lục I.
2. Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu
tư - Phụ lục II.
3. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu
tư - Phụ lục III.
Điều 5.
Công bố quy hoạch sử dụng đất, quỹ đất cho thuê
Định kỳ hàng năm, UBND tỉnh công
bố quỹ đất có nhu cầu cho thuê kèm theo Danh mục các dự án gọi vốn đầu tư của tỉnh
trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại các cơ quan tiếp nhận,
xúc tiến đầu tư như: Ban quản lý các KCN Tây Ninh, Ban quản lý khu KTCK Mộc
Bài, Ban quản lý khu KTCK Xa Mát, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu
tư-Thương mại- Du lịch.
Chương 2:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6.
Xây dựng kết cấu hạ tầng
1. UBND tỉnh Tây Ninh đầu tư kết
cấu hạ tầng thiết yếu như điện, hệ thống cấp thoát nước, đường giao thông… đến
hàng rào khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu và cụm công nghiệp.
2. Tùy theo khả năng cân đối nguồn
ngân sách địa phương, UBND tỉnh xem xét hỗ trợ nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp, khu kinh tế.
3. Đối với các dự án ngoài khu
công nghiệp, ngoài khu kinh tế cửa khẩu, tại địa điểm cụ thể phù hợp với quy hoạch
phát triển của tỉnh, tỉnh xem xét hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng đến hàng rào doanh
nghiệp.
Điều 7.
Về bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư
1. Tổ chức, cá
nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thì không phải chịu
chi phí về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Tổ chức, cá
nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đã chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có thực hiện ứng trước tiền để chi trả
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
thì được trừ số tiền đã chi trả bồi thường về đất, hỗ trợ về đất vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước. Mức được trừ không vượt quá số tiền sử
dụng đất và tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
3. Trường hợp đến
hết hạn thuê đất mà chưa trừ hết tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ
vào thời hạn thuê đất tiếp theo.
4. Đất dự án phát
triển kinh tế thuộc diện nhà nước thu hồi mà nhà đầu tư đề nghị và được UBND tỉnh
có văn bản chấp thuận cho thực hiện theo phương thức tự thỏa thuận với những
người sử dụng đất thuộc phạm vi dự án để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất nhưng sau một trăm tám
mươi (180) ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận mà còn người sử dụng đất
không đồng thuận với nhà đầu tư thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi
diện tích đất mà nhà đầu tư chưa thoả thuận được với người sử dụng đất; việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện theo quy định của pháp luật. UBND cấp
tỉnh quyết định giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê đất đối với diện tích dã thu
hồi.
Điều 8. Đơn giá thuê
đất: áp dụng theo bảng đơn giá cho thuê đất, mặt nước do UBND tỉnh ban hành.
Điều 9.
Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất
Các dự án được miễn tiền thuê đất
kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động như sau:
1. Dự án đầu tư thực hiện tại địa
bàn thị xã Tây Ninh:
- Được miễn 03 năm nếu dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại phần B, Phụ lục II;
- Được miễn 07 năm nếu dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại phần A, Phụ lục II.
2. Dự án đầu tư thực hiện tại địa
bàn các huyện: Trảng Bàng, Gò Dầu, Dương Minh Châu, Hòa Thành:
- Được miễn 07 năm;
- Được miễn 11 năm nếu dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo Phụ lục II.
3. Dự án đầu tư thực hiện tại địa
bàn các huyện: Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu:
- Được miễn 11 năm;
- Được miễn 15 năm nếu dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục II.
Điều 10.
Ưu đãi về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất
1. Các dự án đầu tư tại địa bàn
các huyện của tỉnh Tây Ninh (trừ thị xã Tây Ninh) được miễn tiền sử dụng đất.
2. Các dự án phải di dời theo
quy hoạch (kể cả các dự án di dời do ô nhiễm môi trường) được giảm 20% tiền sử
dụng đất khi được Nhà nước giao đất, nhưng diện tích được giảm tối đa không vượt
quá diện tích tại địa điểm phải di dời.
Điều 11.
Ưu đãi về thuế
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh
nghiệp:
a) Thuế suất:
- Thuế suất 20% (Thời hạn áp
dụng 10 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh) đối với dự án mới
thành lập thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại phần B, Phụ lục II
hoặc dự án mới thành lập tại địa bàn các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Dương Minh
Châu, Hòa Thành.
- Thuế suất 15% (Thời hạn áp
dụng 12 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh) đối với dự án mới
thành lập thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại phần B Phụ lục II
và thực hiện tại địa bàn các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Dương Minh Châu, Hòa
Thành.
- Thuế suất 10% (Thời hạn áp
dụng 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh) đối với dự án đầu
tư thực hiện tại địa bàn các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu hoặc
đối với dự án mới thành lập thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư
quy định tại phần A, Phụ lục II.
b) Miễn, giảm thuế:
- Miễn 02 năm kể từ khi có
thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với dự
án mới thành lập từ dự án di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Miễn 02 năm kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với dự án
mới thành lập thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại phần B, Phụ lục
II.
- Miễn 02 năm kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với dự án
đầu tư tại địa bàn các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Dương Minh Châu, Hòa Thành;
- Miễn 03 năm kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án
mới thành lập thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại phần B, Phụ lục
II và thực hiện tại địa bàn các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Dương Minh Châu, Hòa
Thành.
- Miễn 04 năm kể từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo đối với dự án
mới thành lập thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại phần
A, Phụ lục II hoặc thực hiện tại địa bàn các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu
Thành, Bến Cầu.
-Trường hợp dự án đầu tư vào
ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và có ảnh
hưởng lớn về kinh tế -xã hội cần được khuyến khích cao hơn, UBND tỉnh sẽ đề nghị
Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi 10%
trong suốt thời hạn thực hiện dự án.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Được
áp dụng theo quy định của Nghị định 149/2005/NĐ-CP.
3. Ngoài các ưu đãi trên, nhà đầu
tư còn được hưởng các ưu đãi khác về thuế theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 12.
Hỗ trợ tư vấn xúc tiến đầu tư-thương mại-du lịch
1. Nhà đầu tư đến liên hệ đầu
tư, tìm hiểu thông tin môi trường đầu tư tại Tây Ninh trực tiếp liên hệ Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư-Thương mại-Du lịch của tỉnh (là đơn vị sự nghiệp hoạt động
hỗ trợ xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch) để yêu cầu cung cấp thông tin đầu
tư, đề nghị hỗ trợ, tư vấn pháp lý đầu tư miễn phí.
2. Ưu đãi đối với hoạt động xúc
tiến đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định 108/2006/NĐ-CP
và các văn bản pháp luật liên quan;
3. Mức hỗ trợ đối với việc xúc
tiến thương mại thực hiện theo quy định của Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày
03/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 261/2007/QĐ-UBND, ngày 23
tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Xây dựng và thực hiện chương
trình xúc tiến đầu tư-thương mại-du lịch tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2007–2010.
Điều 13.
Quy định khác
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
việc kêu gọi đầu tư, hướng dẫn, giới thiệu nhà đầu tư đến đầu tư tại tỉnh Tây
Ninh sẽ được khen thưởng theo quy định.
Chương 3:
CẢI TIẾN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 14:
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục đầu tư
Nhà đầu tư được hướng dẫn mọi thủ
tục đầu tư theo cơ chế một đầu mối, thể hiện tính công khai, minh bạch, đảm bảo
thủ tục đơn giản, nhanh chóng và thuận lợi.
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư-Thương mại-Du lịch có trách nhiệm là đầu mối
hỗ trợ và cung cấp thông tin liên quan cho nhà đầu tư; thay mặt, giúp đỡ hoặc hỗ
trợ nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan chức năng hoặc UBND các huyện, thị xã để
giải quyết nhanh, đúng hạn các thủ tục đầu tư theo yêu cầu của nhà đầu tư thông
qua thỏa thuận giữa hai bên.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và phối hợp với các ngành, các cấp có liên
quan để giải quyết thủ tục đầu tư và tham mưu UBND tỉnh quyết định đối với các
dự án đầu tư nằm ngoài khu công nghiệp, ngoài khu kinh tế cửa khẩu;
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Tây Ninh là cơ quan đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và quyết định đối với các dự
án đầu tư trong và ngoài nước nằm trong khu công nghiệp thuộc lĩnh vực được
phân cấp.
4. Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài là cơ quan đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và quyết định đối với các
dự án đầu tư trong và ngoài nước nằm trong khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài thuộc
lĩnh vực được phân cấp.
5. Ban Quản lý Khu Kinh tế cửa
khẩu Xa Mát là cơ quan đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn và phối hợp với các ngành,
các cấp có liên quan để giải quyết thủ tục đầu tư và tham mưu UBND tỉnh quyết định
đối với các dự án đầu tư nằm trong khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
Điều 15.
Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính
Các thủ tục hành chính về đầu tư
được giải quyết nhanh nhất theo quy định về thời gian tối đa thực hiện đối với
từng loại thủ tục được nêu cụ thể tại biểu Phụ lục IV đính kèm.
Điều 16: Quyền hạn, trách nhiệm của các ngành liên quan
Các Sở, ban,
ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã có liên quan đến dự án đầu tư có trách nhiệm
cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến dự
án đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư-Thương mại-Du lịch, Ban quản lý các KCN
Tây Ninh, Ban quản lý khu KTCK Mộc Bài và các cơ quan tham mưu cấp Giấy chứng
nhận đầu tư; có trách nhiệm phối hợp thực hiện các thủ tục có liên quan đến đầu
tư do ngành, đơn vị mình phụ trách đúng thời hạn theo Quy định này.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17:
Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc triển khai quy định này:
1. Các Sở,
ngành, UBND huyện, thị xã phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chức
năng quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên ngành hoặc địa bàn của mình đối với
các dự án đầu tư.
2. Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã phải xem việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến
đầu tư là một nội dung công tác trọng tâm. Thủ trưởng các Sở,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh nếu để xảy ra ách tắc, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho nhà đầu tư
trong công việc liên quan đến đầu tư và bị chế tài theo quy định của pháp luật.
3. Các sở,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã tổ chức sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự
và trang bị cơ sở vật chất thích hợp để đảm bảo thực hiện Quy định này; thường
xuyên nghiên cứu cải tiến và đơn giản hóa các thủ tục, hồ sơ, đồng thời xây dựng
riêng cơ chế xử lý giải quyết thủ tục đầu tư với các mẫu, biểu in sẵn thuận lợi
để cung cấp cho nhà đầu tư, các ngành liên quan. Các ngành có trách nhiệm ban
hành và công khai hóa các quy trình, hồ sơ, thủ tục trên trang thông tin điện tử
hay tại trụ sở làm việc trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi
Quy định này có hiệu lực.
4. Thủ trưởng
các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phân công một thành
viên trong ban lãnh đạo chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề có liên quan đến đầu
tư, thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện và được cập nhật
mỗi khi có thay đổi.
5. Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện Quyết định này. Định kỳ 06
tháng một lần có sơ kết, đánh giá, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện và những
vấn đề mới phát sinh cần xử lý.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Hùng Việt
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2007- 2010 TỈNH
TÂY NINH
1. DỰ ÁN TRUNG
TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TÂY NINH:
- Mục tiêu: Xây dựng Trung
tâm thương mại, trung tâm tài chính tiền tệ; văn phòng cho thuê, trung tâm hội
nghị cho thuê kết hợp dịch vụ khách sạn, nhà hàng.
- Địa điểm: Đại lộ 30/4, phường
2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Diện tích khu đất dự kiến:
15.000 m2 .
- Quy mô: Công trình xây dựng gồm
khu 1 và khu 2 liên kết nhau trong một khối thống nhất; có kiến trúc hiện đại,
hài hòa cảnh quan khu vực. Chiều cao tối đa: 8- 10 tầng; chiều cao tối thiểu: 4
tầng. Đỉnh cao tối đa không quá 45 m. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Chỉ giới xây
dựng: khoảng lùi là 03 m so với chỉ giới đường đỏ. Trong đó:
+ Khu I: Trung tâm thương mại,
văn phòng cho thuê, khu hội nghị, hội thảo và kinh doanh tài chính tiền tệ.
+ Khu II : Khách sạn, nhà hàng,
căn hộ cao cấp cho thuê, mua, shop bán hàng.
- Tổ chức khu công viên - cây
xanh (kết hợp giải khát, ăn uống ngoài trời, bể bơi); đất giao thông bãi xe….hợp
lý.
- Vốn đầu tư dự kiến: 10- 40 triệu
USD .
2. CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP:
2.1 Khu công nghiệp Phước Đông
- Mục tiêu: Thu hút các dự án đầu
tư vào Khu công nghiệp Phước Đông.
- Địa chỉ: Ấp Suối Cao, xã Phước
Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
cách thành phố Hồ Chí Minh 47 km.
- Quy mô: 400 ha
2.2 Khu công nghiệp Bời Lời
- Mục tiêu: Thu hút các dự án đầu
tư vào Khu công nghiệp Bời Lời.
- Địa chỉ: Ấp Bến Kinh, xã
Đôn Thuận, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
gần đường N2, gần sông Sài Gòn, giáp ranh huyện Củ Chi- thành phố Hồ Chí
Minh và tỉnh Bình Dương.
- Quy mô: 500 ha.
2.3 Khu công nghiệp Gia Bình
- Mục tiêu: Thu hút các dự án đầu
tư vào Khu công nghiệp Gia Bình.
- Địa chỉ: Ấp Bình Nguyên,
xã Gia Bình, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
cách thị trấn Trảng Bàng 5 km, nằm cạnh đường Xuyên Á, đường N2.
- Quy mô: 200 ha.
2.4 Khu công nghiệp Thạnh Đức
- Mục tiêu: Thu hút các dự án đầu
tư vào Khu công nghiệp Thạnh Đức.
- Địa chỉ: Ấp Bến Đình, xã Thạnh
Đức, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
cách thị trấn Gò Dầu 12 km.
- Quy mô: 500 ha.
2.5 Khu công nghiệp Hiệp Thạnh
- Mục tiêu: Thu hút các dự án đầu
tư vào Khu công nghiệp Hiệp Thạnh.
- Địa chỉ: Ấp Chánh, xã Hiệp Thạnh,
huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
nằm gần Quốc lộ 22B.
- Quy mô: 200 ha.
3. DỰ ÁN ĐẦU
TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP:
3.1 Cụm công nghiệp Bến Kéo
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Bến Kéo.
- Địa chỉ: Ấp Long Yên, xã Long
Thành Nam, huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thủy bộ thuận
lợi, nằm cặp Quốc lộ 22B, có cảng Bến Kéo.
- Quy mô: 143,9 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 20 triệu
USD
3.2 Cụm công nghiệp Tân Bình
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Tân Bình.
- Địa chỉ: Ấp Tân Phước, xã Tân
Bình, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
gần trung tâm thị xã Tây Ninh.
- Quy mô: 92 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 11 triệu
USD
3.3 Cụm công nghiệp Chà Là
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi đầu tư vào Cụm công nghiệp Chà Là.
- Địa chỉ: xã Chà Là, huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
gần thị xã Tây Ninh.
- Quy mô dự kiến: 100 ha (trước
đây 59 ha).
- Vốn đầu tư dự kiến: 12 triệu
USD
3.4 Cụm công nghiệp Thanh Điền
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi đầu tư vào Cụm công nghiệp Thanh Điền.
- Địa chỉ: Ấp Thanh Sơn, xã
Thanh Thuận, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
gần thị xã Tây Ninh.
- Quy mô dự kiến: 100 ha (trước
đây 50,2 ha).
- Vốn đầu tư dự kiến : 12 triệu
USD
3.5 Cụm công nghiệp Trường Hòa
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Trường Hòa.
- Địa chỉ: Ấp Trường Cữu, xã Trường
Hòa, huyện Hoà Thành, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
gần thị xã Tây Ninh.
- Quy mô: 93,7 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 12 triệu
USD
3.6 Cụm công nghiệp Suối Cạn
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Suối Cạn.
- Địa chỉ: Ấp Cầu, xã Tân Phong,
huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi,
nằm gần Quốc lộ 22B.
- Quy mô: 133 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 16 triệu
USD
3.7 Cụm công nghiệp Long Chữ
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Long Chữ.
- Địa chỉ: Ấp Long Hòa 1, xã
Long Chữ, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi.
- Quy mô: 150 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 18 triệu
USD
3.8 Cụm công nghiệp Tân Phú
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Tân Phú.
- Địa chỉ: Ấp Tân Lợi, xã Tân
Phú, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi.
- Quy mô: 200 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến : 24 triệu
USD
3.9 Cụm công nghiệp Tân Hội
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Tân Hội.
- Địa chỉ: Ấp Hội An, xã Tân Hội,
huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi.
- Quy mô: 150 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến : 18 triệu
USD
3.10 Cụm công nghiệp Bàu Hai Năm
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Bàu Hai Năm.
- Địa chỉ: Ấp Lộc Khê, xã Gia Lộc,
huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi.
- Quy mô: 200 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 24 triệu
USD
3.11 Cụm công nghiệp Bàu Rông
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và kêu gọi các dự án đầu tư vào Cụm công nghiệp Bàu Rông.
- Địa chỉ: Ấp Lộc Trác, xã Gia Lộc,
huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Vị trí: Giao thông thuận lợi.
- Quy mô: 200 ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 24 triệu
USD
4. DỰ ÁN ĐẦU
TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU:
4.1 Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài và các dự án đầu tư trực tiếp vào khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
- Địa điểm: Khu kinh tế cửa khẩu
Mộc Bài.
- Vốn đầu tư dự kiến: 40 triệu
USD
Địa chỉ liên hệ: Ban Quản lý khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài– ĐT: 066.876 126.
4.2 Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát và các dự án đầu tư trực tiếp vào khu kinh tế cửa
khẩu Xa Mát
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng và đầu tư các dự án sản xuất kinh doanh tại khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
- Địa điểm: Khu kinh tế cửa khẩu
Xa Mát.
- Vốn đầu tư dự kiến: 40 triệu
USD
Địa chỉ liên hệ: Ban Quản lý khu
kinh tế cửa khẩu Xa Mát– ĐT: 066.812 705.
4.3 Dự án hệ thống cấp nước khu
thương mại- đô thị kinh tế cửa Khẩu Mộc Bài
- Mục tiêu: Sản xuất nước sạch
cung cấp cho các khu công nghiệp, khu đô thị cửa khẩu Mộc Bài.
- Địa điểm: Khu đô thị cửa khẩu
Mộc Bài – xã An Thạnh, huyện Bến Cầu.
- Công suất: 20.000m3/ngày
đêm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 30 triệu
USD.
Địa chỉ liên hệ: Ban Quản lý khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài– ĐT: 066.876 126.
4.4 Hệ thống thu gom và xử lý nước
thải khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài
- Mục tiêu: thu gom và xử lý nước
thải trong khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
- Công suất 9.000 m3/ngày đêm.
- Vốn đầu tư dự kiến:12 triệu
USD
Địa chỉ liên hệ: Ban Quản lý khu
kinh tế cửa khẩu Mộc Bài – ĐT: 066.876 126.
5. DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT ETHANOL NHIÊN LIỆU:
- Mục tiêu: Nhà máy sản xuất
ethanol nhiên liệu.
- Địa chỉ: xã Tân Hội, huyện Tân
Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Quy mô: 50 triệu lít/năm.
- Nguyên liệu: Mía cây, mật rỉ,
mì lát khô và củ mì tươi.
- Diện tích dự kiến: 50 ha.
- Hình thức đầu tư: Góp vốn
thành lập Công ty cổ phần.
- Vốn đầu tư dự kiến: 30 triệu
USD.
v Thông tin về đối tác Việt Nam
:
+Tên công ty: Công ty TNHH 1
thành viên Mía đường Tây Ninh (Tanisugar)
+Địa chỉ: Số 17 đường Võ Thị
Sáu, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
ĐT : 066.250 337- 8- 9
+Lĩnh vực kinh doanh: Trồng và
chế biến kinh doanh mía đường; thiết bị phục vụ ngành đường; sản phẩm nhựa.
6. DỰ ÁN
CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM SAU BỘT MÌ:
- Tên dự án: Chế biến các sản phẩm
sau bột mì.
- Mục tiêu: Sản xuất Glucose,
maltodextrin.
- Địa điểm: xã Tân Hội, huyện
Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Diện tích dự kiến: 10ha.
- Quy mô dự kiến: 30.000 tấn/năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 5- >10
triệu USD
v Thông tin về đối tác Việt Nam
:
+Tên công ty: Công ty TNHH 1
thành viên Mía đường Tây Ninh (Tanisugar)
+Địa chỉ: Số 17 đường Võ Thị
Sáu, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
ĐT: 066.250 337- 8- 9
+Lĩnh vực kinh doanh: Trồng và
chế biến kinh doanh mía đường; thiết bị phục vụ ngành đường; sản phẩm nhựa.
7. NHÀ MÁY
SẢN XUẤT BÁNH KẸO:
- Mục tiêu: Sản xuất bánh kẹo.
- Địa điểm: Khu, Cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh .
- Quy mô dự kiến: 3000 tấn bánh
kẹo cao cấp/ năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 3 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ : Sở Kế hoạch
và Đầu tư –số 300 Cách mạng Tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh-
ĐT: 066.827 638
8. DỰ ÁN
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN HOA QUẢ XUẤT KHẨU:
- Mục tiêu: Trồng, thu hoạch và
chế biến hoa quả xuất khẩu.
- Địa điểm: Cụm công nghiệp Tân
Bình- thị xã Tây Ninh .
- Quy mô dự kiến: 5.000tấn/năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 10 triệu
USD.
- Địa chỉ liên hệ: Sở Kế hoạch
và Đầu tư- số 300 Cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh-
ĐT: 066.827 638; UBND thị xã Tây Ninh- số 209 A đường 30- 4 khu phố 1, phường
1, thị xã Tây Ninh- Điện thoại: 066. 822 157
9. DỰ ÁN
CHĂN NUÔI GIA SÚC VÀ CHẾ BIẾN THỊT, SỮA:
- Tên dự án: Dự án chăn nuôi gia
súc và chế biến thịt, sữa.
- Mục tiêu: Phát triển chăn nuôi
và chế biến thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu.
- Địa điểm: Các huyện: Tân Châu,
Tân Biên, Châu Thành, Bến Cầu.
- Vốn đầu tư dự kiến: 10 triệu
USD.
v Thông tin về đối tác Việt Nam:
+Tên công ty: Trung tâm Giống
nông nghiệp Tây Ninh.
+ Địa chỉ: 310 Ninh Trung, Ninh
Sơn, Thị xã Tây Ninh.
+ Điện thoại: (066).822478.
+ Fax: (066).820649
+Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán,
xuất nhập khẩu các loại con giống, cây giống và chế biến thực phẩm.
10. DỰ ÁN
CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC:
- Tên dự án: Chế biến thức ăn
gia súc.
- Mục tiêu: Chế biến thức ăn gia
súc để cung cấp cho địa phương và các vùng lân cận.
- Địa điểm: các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Quy mô dự kiến: 50.000 tấn/năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 3 triệu
USD.
- Địa chỉ liên hệ : Sở Kế hoạch
và Đầu tư- số 300 Cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh-
ĐT: 066.827 638
11. DỰ ÁN
SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM TỪ MỦ CAO SU:
- Mục tiêu: Sản xuất săm lốp xe,
găng tay y tế.
- Địa điểm: Huyện Tân Châu, Tân
Biên.
- Quy mô dự kiến: 2 triệu sản phẩm/năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 2 triệu
USD
v Thông tin về đối tác Việt Nam
:
+ Tên công ty: Công ty TNHH 1
thành viên Cao su 1 - 5 Tây Ninh (Taruco).
+ Địa chỉ: 015 đường Võ Thị Sáu,
phường 3, thị xã Tây Ninh.
+ Điện thoại: (066).822504.
+ Fax: (066).821027.
+ Lĩnh vực kinh doanh: Trồng để
khai thác, chế biến và kinh doanh các loại mủ cao su.
12. DỰ ÁN
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC VÀ SẢN XUẤT PHÂN BÓN TỪ RÁC:
- Tên dự án: Nhà máy xử lý rác
và sản xuất phân bón từ rác.
- Mục tiêu: Xử lý và chế biến
rác thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và các tỉnh lân cận thành các sản phẩm hữu
dụng theo công nghệ tiên tiến.
- Địa điểm: huyện Tân Châu, Gò Dầu.
- Quy mô dự kiến: 60.000 tấn/năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 10 triệu
USD.
- Địa chỉ liên hệ : Sở Kế hoạch
và Đầu tư –số 300 Cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh-
ĐT: 066.827 638.
13. NHÀ
MÁY SẢN XUẤT SĂM LỐP Ô TÔ, MÁY KÉO:
- Tên dự án: Nhà máy sản xuất
săm lốp ô tô, máy kéo.
- Mục tiêu: Sản xuất săm lốp ô
tô, máy kéo.
- Địa điểm: Khu công nghiệp Trảng
Bàng.
- Quy mô dự kiến: 500.000 –
1.000.000 cái/năm.
- Vốn đầu tư dự kiến: 5- 10 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ : Ban Quản lý
các khu công nghiệp Tây Ninh- Khu công nghiệp Trảng Bàng Tây Ninh- ĐT:
066. 882 395.
14. DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI MA THIÊN LÃNH–NÚI BÀ ĐEN TÂY NINH:
- Mục tiêu: xây dựng khu sinh
thái, nghỉ dưỡng (bao gồm khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải
trí, thể thao, du lịch công đồng)
- Địa điểm: xã Ninh Sơn và xã Thạnh
Tân, Thị xã Tây Ninh.
- Quy mô: Diện tích đất 96 ha
- Vốn đầu tư dự kiến: 13,5 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ: Sở Thương mại
và Du lịch Tây Ninh- đường cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh- ĐT: 066.815 163; Công ty CP Du lịch - Thương mại Tây Ninh.
15. DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI HỒ DẦU TIẾNG:
- Mục tiêu: xây dựng thành khu
nghỉ dưỡng, giải trí, thể thao, công viên, sân golf, công viên rừng, khu săn bắn,
câu cá, bãi tắm, du thuyền, các môn thể thao trên nước ……
- Địa điểm: Hồ Dầu Tiếng, huyện
Dương Minh Châu.
- Quy mô: Diện tích mặt hồ: 27.000ha,
diện tích đảo Nhím: 340ha.
- Vốn đầu tư dự kiến: 18,75 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ: Sở Thương mại-
Du lịch Tây Ninh- đường cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh- ĐT: 066.815 163
16. DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI VƯỜN QUỐC GIA LÒ GÒ–XA MÁT:
- Mục tiêu: xây dựng kết cấu hạ
tầng phục vụ tham quan du lịch, xây dựng các tuyến du lịch sinh thái, về nguồn,
nghỉ dưỡng, thể thao, cắm trại, nghiên cứu, thăm quan …
- Địa điểm: Vườn quốc gia Lò Gò
– Xa Mát, huyện Tân Biên.
- Quy mô: Diện tích rừng:
18.765ha, diện tích khu hành chính : 128 ha
- Vốn đầu tư dự kiến: 2 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ: Sở Thương mại-
Du lịch Tây Ninh- đường cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh- ĐT: 066.815 163
17. DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN DU LỊCH SINH THÁI:
- Mục tiêu: Xây dựng và phát triển
các tuyến du lịch về các Khu căn cứ Cách Mạng, Vườn Quốc gia Lò Gò, Xa Mát, du
lịch sinh thái, tạo tuyến du lịch nối liền các Khu du lịch trong địa bàn tỉnh
và kết nối với các điểm du lịch địa phương lân cận.
- Địa điểm: huyện Tân Biên.
- Vốn đầu tư dự kiến: 10 triệu
USD.
- Địa chỉ liên hệ: Sở Thương mại-
Du lịch Tây Ninh- đường cách mạng tháng 8, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh- ĐT: 066.815 163
18. DỰ ÁN
TRƯỜNG DẠY NGHỀ:
- Mục tiêu: Đào tạo công nhân có
tay nghề đáp ứng yêu cầu phát triển của các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trọng
điểm của tỉnh.
- Địa điểm: Các huyện Trảng
Bàng, Gò Dầu, Bến Cầu.
- Vốn đầu tư dự kiến: 3 triệu
USD.
- Địa chỉ liên hệ: Sở Lao động
–Thương binh và Xã hội Tây Ninh- số 132 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 1,
phường 1, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh- ĐT: 066. 822 511
19. DỰ ÁN
XÂY DỰNG BỆNH VIỆN CHẤT LƯỢNG CAO:
- Mục tiêu: Xây dựng cơ sở y tế
có dịch vụ chất lượng cao phục vụ cho các nhà đầu tư nước ngoài và những người
có thu nhập cao đòi hỏi có dịch vụ y tế tốt.
- Địa điểm :Thị xã Tây Ninh, huyện
Gò Dầu.
- Quy mô: Bệnh viện 150 – 200
giường.
- Vốn đầu tư dự kiến: 20 triệu
USD.
- Địa chỉ liên hệ: Sở Y tế Tây
Ninh- số 037 đường Lê Lợi, khu phố 3, phường 3, thị xã Tây Ninh- ĐT: 066.824
364
20. DỰ ÁN
KHU DÂN CƯ SỐ 2 PHƯỜNG III , THỊ XÃ TÂY NINH:
- Mục tiêu: Xây dựng cơ sở hạ tầng,
khu dân cư
- Địa điểm: phường 3 thị xã Tây
Ninh.
- Vốn đầu tư dự kiến : 12,5 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ: UBND thị xã
Tây Ninh - số 209 A đường 30- 4, khu phố 1, phường 1, thị xã Tây
Ninh- Điện thoại: 066. 822 157
21. DỰ ÁN
KHU DÂN CƯ XÃ BÌNH MINH:
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng, khu dân cư
- Địa điểm: xã Bình Minh thị xã
Tây Ninh.
- Quy mô dự kiến : 7 ha
- Vốn đầu tư dự kiến : 312.500
USD
- Địa chỉ liên hệ: UBND thị xã
Tây Ninh- số 209 A đường 30- 4, khu phố 1, phường 1, thị xã Tây Ninh- Điện
thoại: 066. 822 157
22. DỰ ÁN
KHU DÂN CƯ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ NINH SƠN, THỊ XÃ TÂY NINH:
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng, khu dân cư
- Địa điểm: xã Ninh Sơn thị xã
Tây Ninh.
- Quy mô: 6 ha
- Vốn đầu tư dự kiến: 468.750
USD
- Địa chỉ liên hệ: UBND thị xã
Tây Ninh- số 209 A đường 30- 4, khu phố 1, phường 1, thị xã Tây Ninh- Điện thoại:
066. 822 157
23. DỰ ÁN
CHỢ PHƯỜNG 4 , THỊ XÃ TÂY NINH:
- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng
chợ phường 4, thị xã Tây Ninh.
- Mục tiêu: Xây dựng kết cấu hạ
tầng chợ .
- Địa điểm: Phường 4, thị xã Tây
Ninh.
- Quy mô: 1,2 ha
- Vốn đầu tư dự kiến: 1,56 triệu
USD
- Địa chỉ liên hệ: UBND thị xã Tây
Ninh- số 209 A đường 30- 4, khu phố 1, phường 1, thị xã Tây Ninh- Điện thoại:
066. 822 157
24. DỰ ÁN
TRƯỜNG MẦM NON TÂN BÌNH, THẠNH TÂN, THỊ XÃ TÂY NINH:
- Mục tiêu: Xây dựng trường mầm
non
- Địa điểm: các xã Tân Bình, Thạnh
Tân, thị xã Tây Ninh.
- Quy mô dự kiến : 1 ha
- Vốn đầu tư dự kiến: 625.000
USD
- Địa chỉ liên hệ: UBND thị xã
Tây Ninh- số 209 A đường 30- 4, khu phố 1, phường 1, thị xã Tây Ninh- Điện thoại:
066. 822 157
25. DỰ ÁN
XÂY DỰNG CHỢ HIỆP NINH, NINH THẠNH, THẠNH TÂN:
- Mục tiêu: Xây dựng chợ.
- Địa điểm: Phường Hiệp Ninh, xã
Ninh Thạnh, xã Thạnh Tân, thị xã Tây Ninh.
- Quy mô: 0,5 ha
- Vốn đầu tư dự kiến : 93.750
USD
- Địa chỉ liên hệ: UBND thị xã
Tây Ninh- số 209 A đường 30- 4, khu phố 1, phường 1, thị xã Tây Ninh- Điện thoại:
066. 822 157
26. HỆ THỐNG
THOÁT NƯỚC HUYỆN HÒA THÀNH:
- Mục tiêu: xử lý nước thải của
thị trấn Hòa Thành
- Địa điểm xây dựng: Thị trấn
Hòa Thành .
- Quy mô: Công suất xử lý nước
thải: 10.000 m3/ngày đêm.
- Tổng vốn đầu tư dự kiến: 20
triệu USD.
- Địa chỉ liên hệ: UBND huyện
Hòa Thành –đường Ngô Tùng Châu, ấp Hiệp Hòa, xã Hiệp Tân, huyện Hòa Thành, tỉnh
Tây Ninh; ĐT: 066.841 238.
*Và các dự án khác theo đề nghị
của nhà đầu tư.
Địa chỉ liên hệ:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Địa chỉ: Số 300 Cách mạng tháng
tám, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: 066.827 638
2. Ban quản lý các khu công nghiệp
Tây Ninh
Địa chỉ: - Khu công nghiệp Trảng
Bàng Tây Ninh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: 066. 882 395.
3. Ban quản lý khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài
Địa chỉ: - Khu kinh tế cửa
khẩu Mộc Bài, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: 066. 876 126.
4. Ban quản lý khu kinh tế cửa
khẩu Xa Mát
Địa chỉ: - Khu kinh tế cửa
khẩu Xa Mát, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại: 066. 812 705.
5.Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
–Thương mại- Du lịch
Địa chỉ: UBND tỉnh Tây
Ninh- Số 300 Cách mạng tháng tám, phường 2, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh.
Điện thoại: 066. 211 598
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
108/2006/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 09 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38./2007/QĐ-UBND Ngày 09 tháng 11 năm
2007 của UBND tỉnh )
A. DANH MỤC LĨNH
VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. SẢN XUẤT
VẬT LIỆU MỚI, NĂNG LƯỢNG MỚI; SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ SINH HỌC,
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; CƠ KHÍ CHẾ TẠO.
1. Sản xuất vật liệu
composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
2. Sản xuất thép
cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp, phôi thép.
3. Đầu tư xây dựng
cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thủy
triều.
4. Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân
tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ
chuyên dùng cho người tàn tật.
5. Ứng dụng
công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt
tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.
6. Sản xuất máy
tính, thiết bị thông tin, viễn thông, internet và sản phẩm công nghệ thông tin
trọng điểm.
7. Sản xuất chất
bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, nội
dung thông tin số; cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông
tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
8. Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính
xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp;
rô bốt công nghiệp.
II. NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN; LÀM MUỐI; SẢN XUẤT GIỐNG
NHÂN TẠO, GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ GIỐNG VẬT NUÔI MỚI
9. Trồng, chăm
sóc rừng.
10. Nuôi trồng nông,
lâm, thủy sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa được khai thác.
11. Đánh bắt hải
sản ở vùng biển xa bờ.
12. Sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng, vật
nuôi mới và có hiệu quả kinh tế cao.
13. Sản xuất,
khai thác và tinh chế muối.
III. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
SINH THÁI; NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO
14. Ứng dụng
công nghệ cao, công nghệ mới chưa được sử dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ
sinh học.
15. Xử lý ô nhiễm
và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan
trắc và phân tích môi trường.
16. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải
rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
17. Nghiên cứu,
phát triển và ươm tạo công nghệ cao.
IV. SỬ DỤNG NHIỀU LAO ĐỘNG
18. Dự án sử dụng
thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên.
V. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG VÀ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG
19. Đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
VI. PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, Y TẾ, THỂ DỤC VÀ THỂ THAO
20. Đầu tư xây dựng
cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá.
21. Đầu tư thành lập
cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
22. Đầu tư thành lập
trung tâm lão khoa, hoạt động cứu trợ tập trung, chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ
côi.
23. Đầu tư xây dựng: trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích
cao và đào tạo, huấn luyện thể thao cho người tàn tật; xây dựng cơ sở thể thao
có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải
đấu quốc tế.
VII. NHỮNG LĨNH VỰC SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ KHÁC
24. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D)
chiếm 25% doanh thu trở lên.
25. Dịch vụ cứu
hộ trên biển.
26. Đầu tư xây
dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế; đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà
ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
B. DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI, NĂNG LƯỢNG MỚI; SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
CAO, CÔNG NGHỆ SINH HỌC, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; CƠ KHÍ CHẾ TẠO
1. Sản xuất: vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp
thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất dẻo xây dựng; sợi thuỷ tinh; xi măng đặc
chủng.
2. Sản xuất kim loại màu, luyện gang.
3. Sản xuất
khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.
4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện.
5. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ
thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
6. Sản xuất thiết
bị kiểm nghiệm độc chất trong thực phẩm.
7. Phát triển công
nghiệp hoá dầu.
8. Sản xuất than cốc, than hoạt
tính.
9. Sản xuất: thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc trừ sâu bệnh; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản; thuốc thú y.
10. Nguyên liệu thuốc và thuốc
phòng chống các bệnh xã hội; vắc xin; sinh phẩm y tế; thuốc từ dược liệu; thuốc
đông y.
11. Đầu tư xây dựng cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá tính khả dụng của
thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm
nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu.
12. Phát triển nguồn dược liệu
và sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu, chứng minh cơ sở khoa học của
bài thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát,
thống kê các loại dược liệu làm thuốc; sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc
đông y, tìm kiếm, khai thác sử dụng dược liệu mới.
13. Sản xuất sản phẩm điện tử.
14. Sản xuất máy móc, thiết bị,
cụm chi tiết trong các lĩnh vực: khai thác dầu khí, mỏ, năng lượng, xi măng; sản
xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị
luyện kim.
15. Đầu tư sản xuất khí cụ điện
trung, cao thế, máy phát điện cỡ lớn.
16. Đầu tư sản xuất động cơ
diezen; đầu tư sản xuất và sửa chữa, đóng tàu thuỷ; thiết bị phụ tùng cho các
tàu vận tải, tàu đánh cá; sản xuất máy, phụ tùng ngành động lực, thủy lực, máy
áp lực.
17. Sản xuất: thiết bị, xe, máy
xây dựng; thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; đầu máy xe lửa, toa xe.
18. Đầu tư sản xuất máy công cụ,
máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế
biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
19. Đầu tư sản xuất thiết bị,
máy cho ngành dệt, ngành may, ngành da.
II. NUÔI TRỒNG, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN; LÀM MUỐI; SẢN XUẤT GIỐNG
NHÂN TẠO, GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ GIỐNG VẬT NUÔI MỚI
20. Trồng cây dược
liệu.
21. Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản
nông, thủy sản và thực phẩm.
22. Sản xuất nước
hoa quả đóng chai, đóng hộp.
23. Sản xuất,
tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
24. Dịch vụ kỹ
thuật trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thuỷ sản, bảo vệ cây
trồng, vật nuôi.
25. Sản xuất,
nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.
III. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI; BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
SINH THÁI; NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO
26. Sản xuất
thiết bị ứng phó, xử lý tràn dầu.
27. Sản xuất
thiết bị xử lý chất thải.
28. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật:
phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; đầu tư thành lập
viện nghiên cứu.
IV. SỬ DỤNG NHIỀU LAO ĐỘNG
29. Dự án sử dụng
thường xuyên từ 500 lao động đến 5.000 lao động.
V. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
30. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất,
kinh doanh của hợp tác xã và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.
31. Đầu tư kinh
doanh hạ tầng và đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, cụm
làng nghề nông thôn.
32. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ
sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.
33. Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, cảng hàng không,
sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
34. Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này.
VI. PHÁT TRIỂN
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, Y TẾ, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ VĂN HÓA DÂN TỘC
35. Đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư xây dựng trường học,
cơ sở giáo dục, đào tạo dân lập, tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại học.
36. Thành lập bệnh
viện dân lập, bệnh viện tư nhân.
37. Xây dựng:
trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục the thao; cơ sở
sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể
thao.
38. Thành lập:
nhà văn hoá dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in
tráng phim, rạp chiếu phim; san xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy
tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật.
39. Đầu tư xây
dựng: khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; khu công viên văn hóa có các
hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.
VII. PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ TRUYỀN THỐNG
40. Xây dựng và
phát triển các ngành nghề truyền thống sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến
nông sản thực phẩm và các sản phẩm văn hóa.
VIII. NHỮNG LĨNH VỰC SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ KHÁC
41. Cung cấp dịch
vụ kết nối, truy cập và ứng dụng internet, các điểm truy cập điện thoại công cộng
tại địa bàn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
42. Phát triển
vận tải công cộng bao gồm: vận tải bằng phương tiện tàu biển, máy bay; vận tải
bằng đường sắt; vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở
lên; vận tải bằng phương tiện thủy nội địa chở khách hiện đại, tốc độ cao; vận
tải bằng công-ten-nơ.
43. Đầu tư di
chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị.
44. Đầu tư xây
dựng chợ loại I, khu triển lãm.
45. Sản xuất đồ
chơi trẻ em.
46. Hoạt động
huy động vốn, cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
47. Tư vấn pháp
luật, dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
48. Sản xuất
các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh.
49. Sản xuất
hoá chất cơ bản, hoá chất tinh khiết, hoá chất chuyên dùng, thuốc nhuộm.
50. Sản xuất
nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hoá chất.
51. Sản xuất giấy,
bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản
xuất bột giấy.
52. Dệt vải,
hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.
53. Dự án đầu
tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
PHỤ
LỤC 3
DANH MỤC ĐỊA
BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theoQuyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày
09 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh)
1. Địa bàn có
điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn gồm các huyện:
-Trảng Bàng
-Gò Dầu
-Hòa Thành
-Dương Minh
Châu
2. Địa bàn có
điều kiện kinh tế -xã hội đặc biệt khó khăn gồm các huyện:
-Tân Biên
-Tân Châu
-Châu Thành
-Bến Cầu
PHỤ LỤC 4:
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ KỂ TỪ
KHI NHẬN ĐỦ HỒ SƠ HỢP LỆ
Số
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian giải quyết thủ tục
|
Ghi
chú
|
Của
Chính phủ (ngày làm việc)
|
Của
tỉnh (ngày làm việc)
|
1
|
Tiếp nhận dự án trình ra chủ
trương chấp thuận địa điểm dự án
|
|
|
|
1.1
|
Dự án trong KCN.khu KTCK Mộc
Bài
|
|
02
|
|
1.2
|
Dự án thuộc Khu KTCK Xa Mát,
không hỏi ý kiến các ngành
|
|
04
|
BQL khu KTCK Xa Mát : 02
ngày; VP UBND tỉnh: 02 ngày
|
1.3
|
Dự án trên đất công hoặc đất
không phải đền bù, giải tỏa ngoài KCN ,ngoài khu KTCK
|
|
10
|
Trong 02 ngày nhận được đề nghị
của chủ ĐT, TT XTĐT-TM-DL / Sở KHĐT lấy ý kiến hoặc mời các ngành
đi khảo sát; trong vòng 5 ngày được hỏi ý kiến hay đi khảo sát, các ngành trả
lời; Sở KHĐT tổng hợp trình UBND tỉnh trong vòng 01 ngày; VP UBND tỉnh: 02
ngày
|
1.4
|
Dự án trên đất phải đền bù, giải
tỏa ngoài KCN, ngoài khu KTCK
|
|
15
|
Trong 02 ngày nhận được đề nghị
của chủ ĐT, TT XTĐT-TM-DL /Sở KHĐT mời các ngành đi khảo sát; trong
vòng 10 ngày được hỏi ý kiến hay đi khảo sát, các ngành trả lời; Sở KHĐT
tổng hợp trình UBND tỉnh trong vòng 01 ngày; UBND tỉnh: 02
ngày
|
1.5
|
Xác định đơn giá thuê đất
|
|
10
|
Trong vòng 10 ngày nhận
được đề nghị của Sở KHĐT/BQL Mộc Bài/BQL Xa Mát, Sở Tài chính
có Quyết định về đơn giá tiền thuê đất đối với dự án.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận ĐKKD
|
10
|
07
|
Tại Sở KH & ĐT và BQL khu
KTCK Mộc Bài
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư (NĐ
108/2006/ND-CP)
|
|
|
Ngoài KCN nộp HS đăng ký tại Sở
KHĐT/BQL Xa Mát; trong KCN đăng ký tại BQL các KCN; trong khu KTCK Mộc Bài
đăng ký tại BQL Mộc Bài
|
3.1
|
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (Giấy CNĐT)
-Đối với dự án trong
KCN, trong khu KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngòai KCN:
|
15
|
7
10
|
Dự án ngoài KCN: Sở KHĐT /BQL
Xa Mát trình UBND trong vòng 05 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày
|
3.2
|
Thẩm tra cấp Giấy CNĐT
|
|
|
|
3.2.1
|
Thẩm tra cấp Giấy CNĐT đối với
dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, BQL
KCN, khu KTCK Mộc Bài
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN
|
38
43
|
15
23
|
Trong 03 ngày, CQ tiếp nhận HS
lấy ý kiến thẩm tra; trong vòng 08 ngày, CQ được hỏi trả lời bằng văn bản;
Trong vòng 07 ngày nhận được ý kiến, Sở KHĐT/ BQL Xa Mát lập báo cáo thẩm
tra; UBND tỉnh cấp Giấy CNĐT trong vòng 05 ngày. Riêng DA trong KCN/ khu KTCK
Mộc bài trong vòng 04 ngày, BQL KCN/BQL Mộc Bài tổng hợp ý kiến và cấp Giấy
CNĐT
|
3.2.2
|
Thẩm tra cấp Giấy CNĐT đối với
dự án cần có ý kiến các Bộ ,ngành trung ương
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN:
|
38
43
|
38
38
|
Trong 03 ngày, CQ tiếp nhận HS
lấy ý kiến thẩm tra; trong vòng 15 ngày, CQ được hỏi trả lời bằng văn bản;
Trong vòng 15 ngày nhận được ý kiến, Sở KHĐT,BQL Xa Mát lập báo cáo thẩm
tra trình UBND tỉnh; UBND tỉnh cấp Giấy CNĐT trong vòng 5 ngày. Riêng dự án
KCN/khu KTCK Mộc Bài trong vòng 20 ngày nhận được ý kiến, BQL KCN/BQL Mộc Bài
tổng hợp ý kiến và cấp Giấy CNĐT.
|
3.2.3
|
Thẩm tra cấp GCNĐT đối với
dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài
KCN:
|
55
|
55
55
|
Trong 03 ngày, CQ tiếp nhận HS
lấy ý kiến thẩm tra;trong vòng 15 ngày, CQ được hỏi trả lời bằng văn bản;
Trong vòng 15 ngày nhận được ý kiến, Sở KHĐT/BQL Xa Mát lập báo cáo thẩm tra trình
UBND(riêng BQL KCN/ BQL Mộc Bài lập báo cáo trong vòng 25 ngày); trong vòng
10 ngày, UBND tỉnh trình Thủ tướng B/C thẩm tra;VP Chính phủ thông báo bằng
văn bản ý kiến Thủ tướng trong vòng 7 ngày; trong vòng 05 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh/ BQL
KCN/ BQL Mộc Bài cấp Giấy CNĐT
|
4.
|
Điều chỉnh Giấy CNĐT
(NĐ 108/2006/ND-CP)
|
|
|
Ngoài KCN nộp HS điều chỉnh tại
Sở KHĐT/BQL Xa Mát; trong KCN, điều chỉnh tại BQL KCN, trong khu KTCK Mộc Bài,
điều chỉnh tại BQL Mộc Bài
|
4.1
|
Đăng ký điều chỉnh Giấy CNĐT
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN
|
15
|
07
10
|
Sở KHĐT/BQL Xa Mát trình UBND
trong vòng 05 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày; riêng DA KCN/DA khu KTCK Mộc Bài: 7
ngày
|
4.2
|
Thẩm tra điều chỉnh Giấy CNĐT
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN
|
30
|
15
23
|
Trong 03 ngày, CQ tiếp nhận HS
lấy ý kiến thẩm tra; trong vòng 08 ngày, CQ được hỏi trả lời bằng văn bản; Trong
vòng 07 ngày nhận được ý kiến, Sở KHĐT, BQL Xa Mát lập báo cáo thẩm tra; UBND
tỉnh điều chỉnh Giấy CNĐT trong vòng 5 ngày; Riêng đối với dự án KCN/khu KTCK
Mộc Bài, trong vòng 4 ngày, BQL KCN tổng hợp ý kiến và điều chỉnh Giấy CNĐT
|
5
|
Văn bản chấp thuận đối với việc
mở văn phòng giao dịch,kho hàng,cửa hàng giới thiệu sản phẩm(không mang tính
sản xuất )tại nơi DN đặt trụ sở chính
|
-
|
07
|
Sở KHĐT, BQL Xa Mát: 3 ngày;
UBND tỉnh: 4 ngày;
-BQL KCN/khu KTCK Mộc Bài: 7
ngày
|
6
|
Đăng ký lại doanh nghiệp
(Điều 8 NĐ 101/2006/NĐ-CP)
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN
|
15
|
07
10
|
Sở KHĐT/ BQL Xa Mát trình UBND
trong vòng 05 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày; riêng BQL KCN/khu KTCK Mộc Bài: 7
ngày
|
7
|
Chuyển đổi doanh nghiệp (Điều
13 NĐ101/2006/NĐ-CP)
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN:
|
30
|
15
25
|
BQL KCN BQL Mộc Bài/ : 15 ngày
Sở KHĐT/ BQLXa Mát: 20 ngày;
UBND tỉnh : 05 ngày
|
8
|
Đăng ký đổi giấy CNĐT(Điều
18 NĐ101/2006/NĐ-CP)
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài:
-Đối với dự án ngoài KCN:
|
07
|
04
07
|
-Sở KHĐT/BQLXa Mát: 4 ngày;
UBND tỉnh : 3 ngày
|
9
|
Chuyển nhượng dự án (Điều
66 NĐ 108/2006/ND-CP)
-Đối với dự án trong KCN, khu KTCK
Mộc Bài
-Đối với dự án ngoài KCN
|
10
|
05
10
|
-BQL KCN/ BQL Mộc Bài/: 05
ngày
Sở KHĐT/ BQL Xa Mát: 05 ngày;
UBND tỉnh : 05 ngày
|
10
|
Chuyển nhượng vốn (Điều
65 NĐ 108/2006/ND-CP)
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài
-Đối với dự án ngoài KCN
|
|
05
10
|
-BQL KCN/ BQL Mộc Bài: 05 ngày
-Sở KHĐT/BQL Xa Mát: 05 ngày;
UBND tỉnh : 05 ngày
|
11
|
Chuyển đổi hình thức đầu tư(Điều57NĐ108/2006/ND-CP)
-Đối với dự án trong KCN, khu
KTCK Mộc Bài
-Đối với dự án ngoài KCN
|
30
|
15
25
|
BQL KCN/ BQL Mộc Bài: 15 ngày
Sở KHĐT/BQLXa Mát: 20 ngày;
UBND tỉnh : 05 ngày
|
12
|
Công an tỉnh giải quyết thủ tục
khắc dấu và đăng ký con dấu
|
|
04
|
|
13
|
Cục Thuế giải quyết thủ tục đăng
ký mã số thuế (mã số thuế đồng thời là mã số XNK)
|
05
|
05
|
|
14
|
Cục Hải quan giải quyết thủ tục
đăng ký hàng hóa XNK
-Làm thủ tục đăng ký
hàng hóa XNK(tờ khai hải quan)
-Thông quan hàng hóa XNK
|
15
Trong ngày
|
15
Trong ngày
|
- 08 giờ đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu.
|
15
|
Giải quyết các thủ tục về xây
dựng
|
|
|
|
15.1
|
Cung cấp thông tin về quy hoạch
xây dựng (Điều 33 Luật XD)
|
12
|
10
|
BQL KCN,Sở Xây dựng và UBND
các huyện, thị xã.
|
15.2
|
Xử lý dự án nhóm A không nằm
trong quy hoạch (TT 02/2007/TT-BXD)
|
|
|
|
15.2.1
|
Dự án không nằm trong QH ngành
/không phù hợp QH ngành được phê duyệt, chủ ĐT báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ
quản lý ngành bổ sung QH /trình Thủ tướng QĐ bổ sung QH
|
42
|
42
|
Bộ quản lý ngành gởi văn bản lấy
ý kiến trong 5 ngày; các ngành có ý kiến trong 30 ngày; bộ chuyên ngành trình
Thủ tướng trong 7 ngày
|
15.2.2
|
Dự án không nằm trong QH xây dựng
/chưa có QH XD, chủ đầu tư nộp HS tại Sở XD/sở chuyên ngành; các Sở báo cáo
UBND tỉnh, UBND tỉnh xem xét chấp thuận vị trí, quy mô, tổng mặt bằng và điều
chỉnh hoặc lập QH XD
|
|
30
|
Sở XD/Sở chuyên ngành lấy ý kiến
các ngành trong 05 ngày; các ngành có ý kiến trong vòng 10 ngày; Sở XD/Sở
chuyên ngành tổng hợp trình UBND tỉnh trong vòng 08 ngày; UBND tỉnh chấp thuận
trong 07 ngày.
|
15.3
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với
các DAĐT đã được phê duyệt
-Đối với dự án KCN
-Đối với dự án ngoài KCN
|
-
|
07
12
|
BQL KCN, Sở Xây dựng
|
15.4
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc
ra văn bản chấp thuận quy hoạch
|
-
|
12
|
Đối với trường hợp chưa có quy
hoạch phải lấy ý kiến thỏa thuận về quy hoạch
|
15.5
|
Cấp Giấy phép xây dựng (GPXD)
(NĐ 112/2006/NĐ-CP)
|
20
|
12
|
Trường hợp những DAĐT không phải
lấy ý kiến các ngành
|
15.5.1
|
Thơì gian đóng góp ý kiến của
các ngành hữu quan phục vụ việc cấp GPXD
|
10
|
07
|
BCH QS tỉnh áp dụng thời gian
cho ý kiến chuyên ngành là 07 ngày.
|
15.6
|
Thẩm định thiết kế cơ sở
(NĐ 112/2006/NĐ-CP)
-Đối với dự án KCN
-Đối với dự án ngoài KCN
|
|
|
|
15.6.1
|
Đối với dự án quan trọng quốc
gia
|
30
|
30
|
Thẩm quyền thuộc các Bộ theo
khoản 5 Điều 1, NĐ 112/2006/NĐ-CP
|
15.6.2
|
Đối với các dự án thuộc nhóm A
|
20
|
20
|
15.6.3
|
Đối với các dự án thuộc nhóm B
|
15
|
10
|
Thẩm quyền thuộc các Sở, ngành
theo khoản 5 Điều 1,NĐ 112/2006/NĐ-CP
|
15.6.4
|
Đối với các dự án thuộc nhóm C
|
10
|
07
|
15.7
|
Cấp giấy chứng nhận sở hữu
công trình
-Đối với dự án KCN
-Đối với dự án ngoài KCN
|
30
|
05
12
|
Sở XD
|
16
|
Sở TN & MT giải quyết các
thủ tục:
|
|
|
|
16.1
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất,
cấp Giấy CN quyền sử dụng đất đối với đất đã được GPMB.
(Nếu đất chưa được GPMB phải
thực hiện công tác GPMB trước)
|
20
|
20
|
|
16.2
|
Xác nhận bản cam kết bảo vệ
môi trường
|
05
|
05
|
UBND huyện,thị xã nơi đặt DA đẩu
tư
|
16.3
|
-Thời hạn thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
+Dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng
CP , CP,Quốc hội, dự án liên ngành ,liên tỉnh (Điều 12 NĐ 80)
+Dự án khác
-Thời hạn phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường
|
45
30
15
|
45
30
15
|
Đối với DA thuộc thẩm quyền UBND
tỉnh :Sở TN-MT 08 ngày ,UBND tỉnh : 7 ngày
|
18
|
Xác nhận nhân sự (nếu DN yêu cầu)
|
-
|
02
|
BQL KCN/Sở KHĐT/BQL Mộc Bài
/BQL Xa Mát
|
19
|
Cấp Giấy phép cho lao động nước
ngoài
|
15
|
15
|
Sở Lao động , Thương binh
& xã hội: 15 ngày
|
20
|
Thỏa thuận thiết kế PCCC
-Dự án nhóm A
-Dự án nhóm B
|
30
20
|
20
15
|
Phòng cảnh sát PCCC,CA Tây
Ninh
|