|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
207/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
207/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 3
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố;
- Trung tâm thông tin (để đưa tin);
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/QĐ-BTTTT ngày 03 tháng 03 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp địa phương.
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn Thông và
Internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân
Quận, Huyện
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn Thông và
Internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân
Quận, Huyện
|
3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn Thông và
Internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân
Quận, Huyện
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn Thông và
Internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông/Ủy ban nhân dân
Quận, Huyện
|
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông tin và Truyền
thông hoặc UBND Quận, Huyện).
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ,
kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho
tổ chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận;
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh
doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của
chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm
là cá nhân;
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của
người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan thực hiện
Thủ tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Hoặc UBND Quận, Huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và Mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo Thông
tư 23/2013/TT-BTTTT).
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN -
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu
số 02b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng
các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ
200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau:
- Áp dụng đối với trường tiểu học, trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học,
trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú;
- Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ
cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới
cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều
5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT .
c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số
đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau:
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp,
thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định
72/2013/NĐ-CP”.
d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị
loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô
thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác theo hướng dẫn của
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều
trong phòng máy.
e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa
cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
|
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi một bộ hồ sơ tới
cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện).
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho
tổ chức, cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận;
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan thực hiện
Thủ tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
+ Hoặc UBND Quận, Huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu
số 06b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
|
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
Thủ tục
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông tin và
Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện).
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, quyết
định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho
tổ chức, cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận;
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
chủ điểm là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan thực hiện Thủ
tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Hoặc UBND Quận, Huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Theo mẫu số 05/QĐ kèm theo Thông tư
23/2013/TT-BTTTT)
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia
hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu
số 04b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
|
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
Thủ tục
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy chứng nhận (Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện).
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét
tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng
nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho
tổ chức, cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp giấy chứng nhận;
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh, thành phố căn cứ tình hình địa phương quy định cơ quan thực hiện
Thủ tục hành chính như sau:
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Hoặc UBND Quận, Huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông
tin và Truyền thông hoặc UBND Quận, Huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo Mẫu số
03a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
|
|
|
|
|
Quyết định 207/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 207/QĐ-BTTTT ngày 03/03/2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
6.705
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|