ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 417/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 20 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về việc công bố bộ TTHC cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định
số 361/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Phương án số 1133/PA-STNMT ngày 30/11/2012, Công văn số 134/STNMT-VP
ngày 05/02/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số TTHC được sửa đổi, bổ
sung đã ban hành tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh về
việc công bố bộ TTHC cấp tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông/bà:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
Phần
I
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 417/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lý do sửa đổi, bổ sung
|
Mã số
|
Lĩnh vực
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau khi có văn bản chấp thuận địa điểm của
UBND tỉnh).
|
Sửa đổi thành phần hồ sơ theo phương án đơn giản
hóa tại Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước.
|
218112
|
2
|
Thủ tục cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với
đất
|
nt
|
218415
|
3
|
Chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
nt
|
218337
|
4
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có
nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của
người khác
|
nt
|
218343
|
5
|
Thủ tục xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án.
|
Sửa đổi trình
tự thực hiện theo phương án đơn giản hóa tại Quyết định
số 361/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi
trường tỉnh Bình Phước.
|
219246
|
6
|
Thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức cá nhân nước ngoài để
sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công cộng,
nhà ở.
|
Sửa đổi thành
phần hồ sơ và phí, lệ
phí do thiếu sót trong quá trình rà soát, cập nhật.
|
218357
|
Phần
II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định 417/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau khi có văn bản chấp thuận địa điểm của UBND
tỉnh).
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, thuê đất (bản
chính);
- Văn bản chấp thuận về địa điểm
hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định (bản chính);
- Quyết định đầu tư dự án hoặc
giấy phép đầu tư (bản phô tô có chứng thực).
Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ
thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói,
làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự
án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (bản sao có chứng
thực);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ
(bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Các giấy tờ liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản phô tô có
chứng thực);
- Các giấy tờ liên quan đến đất
đai nếu có. Đối với các dự án chuyển đổi rừng nghèo kiệt sang trồng mới bằng
cây cao su phải cam kết ủng hộ 10% cho địa phương và có xác nhận của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã trồng mới hoàn toàn bằng cây cao su trên diện
tích được giao theo quy định tại Công văn số 3611/UBND-SX ngày 28/10/2010 của
UBND tỉnh v/v lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các dự án
trồng rừng cao su.
2. Thủ tục cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền
với đất.
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính, đối với cấp đổi GCN mà có sự thay đổi về diện tích đất).
- Văn bản xác nhận nhà ở, công
trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng của Sở Xây dựng hoặc Ban Quản lý
khu kinh tế, hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trừ trường hợp đã được
nhà nước công nhận quyền sở hữu).
3. Chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng
nhận (bản chính);
- Dự án đầu tư (bản chính).
4. Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu
cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người
khác.
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Báo cáo tự rà soát hiện trạng
sử dụng đất theo quy định tại các Điều 49, 51, 53 và 55 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây
gọi là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số
69/2009/NĐ-CP) (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực);
- Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nếu có (bản chính hoặc
bản phô tô có chứng thực);
- Quyết định của UBND tỉnh về
việc xử lý đất của tổ chức nếu có (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ
(bản chính);
- Bản sao các giấy tờ liên quan
đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản
phô tô có chứng thực).
5. Thủ tục xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ đầu tư) nộp hồ sơ đề
nghị xác nhận tại Chi cục Bảo vệ môi
trường;
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, Chi cục Bảo vệ môi trường tổ chức xem xét
hồ sơ, tham mưu cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu phải thông
báo bằng văn bản để
chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ
sung;
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày Đoàn kiểm tra tiến hành
các hoạt động kiểm tra,
đo đạc lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực
hiện dự án. Trong trường
hợp dự án chưa đủ điều kiện để cấp giấy xác
nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, Chi cục Bảo vệ môi
trường có trách
nhiệm thông báo bằng văn
bản cho chủ dự án trong thời hạn không
quá 05 ngày làm
việc, kể từ thời điểm có
kết quả kiểm tra.
- Bước 4: Chủ đầu tư nhận kết
quả kiểm tra tại Chi cục Bảo vệ môi trường
hoặc qua Email, tiến hành khắc phục
những tồn tại của hồ sơ và trên thực tế theo yêu cầu được
nêu trong thông báo
của Đoàn kiểm tra; hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc đã thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và gửi lại
Chi cục Bảo vệ môi trường. Thời gian chủ dự án tiến hành
các hoạt động khắc phục không tính vào thời gian
giải quyết.
- Bước 5:
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung
ở bước 4, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
sau khi chủ đầu tư đã khắc phục. Trong trường hợp cần phải tiến hành các hoạt động
đo đạc lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án thì thực hiện lại theo bước
3.
- Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường sau khi chủ đầu tư đã khắc phục, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách
nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận việc đã
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp.
- Bước 7: Chủ đầu tư nhận Giấy xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án tại Chi cục bảo vệ môi trường.
* Ghi chú:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (lần đầu
và các lần bổ sung), Chi cục Bảo vệ Môi trường phải viết và trao biên nhận cho
chủ đầu tư.
- Trường hợp dự án được đầu tư theo nhiều giai
đoạn hoặc có nhiều hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ đề nghị kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án theo từng giai đoạn hoặc theo các hạng mục độc lập
của dự án.
6. Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức cá nhân nước
ngoài để sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công
cộng, nhà ở.
* Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động;
- Giấy chứng nhận;
- Dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là
tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài (Phương án xây dựng đồng bộ hạ tầng được xét duyệt
đối với kinh doanh nhà ở);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Phí, lệ phí:
- Lệ
phí địa chính: 100.000 đồng.
- Lệ phí cấp GCNQSDĐ: 50.000 đồng.
- Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính
(chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy): 87.000 đồng.