ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2335/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 17 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 1649/TTr ngày 24 tháng 8 năm 2012 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung
cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, VP. Chính phủ (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3 (để thực hiện);
- V0, V1, KSTT1-3;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: KSTTHC, VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
xây dựng
|
1
|
Thủ tục Cấp chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình
|
2
|
Thủ tục Cấp chứng
chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
|
3
|
Thủ tục Cấp chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng
|
4
|
Thủ tục Cấp lại
hoặc bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
|
5
|
Thủ tục Cấp mới
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng
2)
|
6
|
Thủ tục Cấp mới
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
|
7
|
Thủ tục Cấp mới
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
|
8
|
Thủ tục Cấp lại
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
|
9
|
Thủ tục Cấp Giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu
tư xây dựng
|
10
|
Thủ tục Cấp Giấy
phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự
án nhóm B, C
|
11
|
Thủ tục Điều chỉnh
Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
công trình
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng
hoặc đến Sở Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “một
cửa” của Sở Xây dựng;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân
theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng;
+ 02 Ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm
đăng ký;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề, Bản sao chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp Vụ giám sát thi công xây dựng công trình;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành
nghề theo mẫu tại Phụ lục số 2 của
Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng; Bản khai có xác nhận
của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu
trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết
quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề
* Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính)
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề
(theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động xây dựng (theo mẫu tại
Phụ lục số 2 Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực
hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ
xin cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng và đã nộp lệ phí theo quy định.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
(đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung
cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù
hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp
pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
+ Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết
kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham
gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu
bàn giao.
+ Đã thực hiện giám sát thi công xây
dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây
dựng có hiệu lực thi hành).
+ Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin
cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận
cấp.
- Văn bản quy định:
Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngay 24/6/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong
lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
đơn cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
công trình
(Phụ
lục số 1, Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……….., ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Điền
loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi công xây
dựng công trình vào dấu ...)
Kính
gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung
ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh thư
nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi
rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây
dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm về
lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch xây
dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công
trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu
công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công
xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công
trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau (căn
cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt
động xây dựng), Ví dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội - ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất
công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng
dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế
thông gió, điều hòa không khí; phòng
cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa chất
công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công
trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi
trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Mẫu
bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
(Phụ
lục số 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng,
năm, .... đến tháng năm...)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt
động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc
Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ hành
nghề kỹ sư hoạt động xây dựng
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá
nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng hoặc đến Sở Xây dựng để được
cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “một
cửa" của Sở Xây dựng;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân
theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư
số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng;
+ 02 Ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong năm đăng ký;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng. Bản khai có xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên Hội nghề
nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự
trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ hành nghề.
* Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính).
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề
(theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có quyền công
dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người
nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ
xin cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng và đã nộp lệ phí theo quy định;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;
+ Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng
ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít
nhất 5 công trình.
- Văn bản quy định: Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày
24/6/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
....................................................
Mẫu
bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng
(Phụ
lục số 2, Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2009/TT-BXD
ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT
|
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng,
năm, .... đến tháng năm...)
|
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt
động độc lập?
|
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng,
thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc
Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
5. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hoặc
đến Sở Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ
sơ “qua đường bưu điện” hoặc tại bộ phận “một cửa” của Sở Xây dựng;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng;
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân
theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người
đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6
ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, có
xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ là 10
ngày làm việc. Thời gian giải quyết hồ sơ kế từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ 10 ngày
làm việc).
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết
quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ
* Lệ phí: 300.000
đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính).
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục
số 5 ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng (theo
mẫu tại Phụ lục số 6 tại ban hành
theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
Người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối
thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện
ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ.
- Văn bản quy định: Nghị định
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày
21/6/2011 của Bộ Xây dựng V/v sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ
phí trong lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình
(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)
* Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng hoặc đến Sở Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ “qua đường bưu điện”
hoặc tại bộ phận “một cửa” của Sở Xây dựng;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc “qua đường bưu điện”.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá
xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số
7 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
+ Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
20 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ);
+ Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm
theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, có xác nhận của cơ
quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng
kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
là 10 ngày làm việc. Thời gian giải quyết hồ sơ kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ là 10 ngày làm việc).
* Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ
* Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy
định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính)
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá
xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 7
ban hành theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh nghiệm công tác
chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu tại Phụ lục số 6 tại ban hành theo Thông
tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2;
+ Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia
hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2;
+ Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
+ Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công
việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Văn bản quy định: Nghị định
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày
21/6/2011 của Bộ Xây dựng V/v sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số
55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn chế độ
thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 7, Ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng ……………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến hoạt
động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa đào
tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư
xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây
dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình
(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hoặc đến Sở Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập
hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ
sơ "qua đường bưu điện” hoặc tại bộ phận “một cửa” của
Sở Xây dựng;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc “qua đường bưu điện”.
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6
tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6
ban hành kèm theo Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, có
xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu
thiếu hoặc không hợp lệ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là
10 ngày làm việc. Thời gian giải quyết hồ sơ kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ là 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ
* Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại
Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính)
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định
giá xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số
5 Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng);
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên
môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu
tại Phụ lục số 6, Thông tư
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự,
không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang
trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở
lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế
do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và
đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;
+ Đã tham gia hoạt động xây dựng ít
nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động
xây dựng ít nhất là 03 năm;
+ Đã tham gia thực hiện ít nhất 5
công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ.
- Văn bản quy định: Nghị định
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình; Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày
21/6/2011 của Bộ Xây dựng V/v sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết
số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 5, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực
đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản
khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình
(Phụ lục 6, ban hành kèm theo Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian, đơn vị
công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được
thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội dung
công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Thủ
tục Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
* Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng hoặc đến Sở Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy
định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ “qua đường bưu điện”
hoặc tại bộ phận “một cửa” của Sở Xây dựng;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
Bước 4:
Trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo thời gian quy định;
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc
“qua đường bưu điện”.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng;
+ Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị
rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết
quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ
* Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ (theo quy định tại Thông
tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài
chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2010/TT-BXD ngày 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
- Chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát;
- Nộp lệ phí theo quy định.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày
21/6/2011 của Bộ Xây dựng V/v sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong
lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
(Phụ lục 12, Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng)
Lần
đăng ký
cấp lại chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng ………………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ
chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
9. Thủ
tục Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc
tư vấn đầu tư xây dựng
* Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của
Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng
hoặc đến Sở Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ
theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “một
cửa” của Sở Xây dựng hoặc “qua đường bưu điện”;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc “qua đường
bưu điện”.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu tại Phụ lục
số 4 của Thông tư
01/2012/TT-BXD .
+ Bản sao chứng thực văn bản kết quả
đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt
động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và
bản sao hộ chiếu cá nhân.
+ Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự
khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện
trong 3 năm gần nhất.
Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải
làm bằng tiếng Việt. Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn
do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc
tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp
pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra
tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
* Đối với hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết
phải bao gồm: Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề
tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân; Lý lịch
nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có
liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ sốc,
01 bộ hồ sơ sao (photocopy)).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở
Xây dựng;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép
* Lệ phí: 2.000.000 (hai triệu) đồng/Giấy
phép thầu (theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính)
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu (theo mẫu tại Phụ lục số 4
Thông tư 01/2012/TT-BXD).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu
nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
1. Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối
tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu;
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
2. Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện
năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Trong mọi trường hợp được giao thầu
(do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải
liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ
trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật
Việt Nam).
4. Phải cam kết thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt
Nam.
- Văn bản quy định:
Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng (có hiệu
lực kể từ ngày 26/6/2012);
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí trong
lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép thầu
(Phụ
lục số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính
gửi : Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............................
Tôi: (Họ tên)
Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số:
(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)
là ..................... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công
việc ..................... thuộc Dự án .................................. tại
........................................... Trong thời gian từ
......................................................
Đề nghị Sở Xây dựng
........................ xét cấp giấy phép thầu cho tôi để thực hiện các công
việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1- Các tài liệu quy định tại Điều 2 của
Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án
(đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các công việc của giai
đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu lập dự án, lập quy
hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc
làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ............... có địa chỉ tại Việt
Nam ........................... số điện thoại .................. Fax .................................. E.mail
............................
Khi được cấp giấy phép thầu, tôi xin
cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong giấy phép và các qui định của pháp
luật Việt Nam có liên quan.
|
....,
Ngày ....... tháng ...... năm .....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
10. Thủ
tục Cấp Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng hoặc đến Sở
Xây dựng để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “một
cửa” của Sở Xây dựng hoặc “qua đường bưu điện”;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến
cơ quan hành chính nhà nước giải quyết.
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết quả cho cá nhân, tổ
chức theo thời gian quy định.
* Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc “qua
đường bưu điện".
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo
mẫu tại Phụ lục số 1 của Thông tư
01/2012/TT-BXD.
+ Bản sao có chứng thực văn bản về kết
quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ
hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.
+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu và báo cáo kết quả kiểm toán hàng
năm của 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc
đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của
Việt Nam).
+ Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh
với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng
liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với
trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam
khi dự thầu hoặc chào thầu.
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu
chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với
thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người
không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư
01/2012/TT-BXD .
Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải
làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc
tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp
pháp hóa lãnh sự.
Các giấy tờ, tài liệu quy định tại ý
2, 3, 5, 6 nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch
phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải
bao gồm các thành phần nêu tại ý 3 và 4.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gốc, 01 bộ hồ sơ sao photocopy)).
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết
quả thực hiện TTHC: Giấy phép
* Lệ phí: 2.000.000 (hai triệu) đồng/Giấy phép thầu (theo quy định tại Thông tư số 33/2012/TT-BTC
ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính)
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
Giấy phép thầu (theo mẫu tại Phụ lục
số 1 của Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày
08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động
xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu (theo mẫu tại Phụ lục số 2 của 01/2012/TT-BXD ngày
08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
- Giấy ủy quyền
hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu (theo mẫu tại Phụ
lục số 3 của Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Yêu cầu, điều kiện:
Để được cấp giấy
phép thầu, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:
1. Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về
đấu thầu của Việt Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu;
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
2. Trường hợp đối với gói thầu thuộc
đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt
Nam:
+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
3. Trong mọi trường hợp được giao thầu
(do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà
thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc
phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho
phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam)
4. Phải cam kết thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động
nhận thầu tại Việt Nam.
- Văn bản quy định: Quyết định số
87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng
(có hiệu lực sau kể từ
ngày 26/6/2012);
- Thông tư số
33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong
lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu
(Phụ
lục số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD
ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số :
...................
..........,
ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính
gửi:
|
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà):
theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư
(hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là : .....................
thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực
hiện công việc .......... thuộc Dự án ............... tại ................,
trong thời gian từ .................. đến ..................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép thầu
cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Các tài liệu được quy định tại Điều
1 của Thông tư này.
2- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án
(đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu thực hiện các công việc của giai
đoạn triển khai dự án) hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thầu lập dự án, lập quy
hoạch xây dựng).
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa
chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax
..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng
tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa ủy quyền) ....................
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu báo cáo các công việc, dự án đã thực hiện trong 3
năm gần nhất
(Phụ
lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD
ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Công ty .................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ
đầu tư hoặc
Bên
thuê
|
Tên
Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội
dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá
trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ
lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
(từ
.... đến ...)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
Ngày .... tháng .... năm ....
Người khai ký tên
Họ và tên .......................................
Chức vụ .........................................
|
Mẫu
Giấy ủy quyền hợp pháp
đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu
(Phụ
lục số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD
ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
Tên
đơn vị, tổ chức: ……
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày ......... tháng ...... năm ...........
|
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp
đồng) số …. ngày …. tháng … năm …. giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính)
là …….….. với Công ty ………………:
Tôi tên là:
Chức vụ: …………………..
Uỷ quyền cho ông/bà ……………………..
Chức vụ: …………………………..
Số hộ chiếu: …………………….. Quốc tịch nước: ………………..
Ông ……….. được ký các giấy tờ, thủ
tục xin cấp giấy phép thầu gói thầu ………………………………………………
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư (hoặc nhà
thầu chính):
- Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng;
- Lưu : VT, ........
|
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Thủ
tục Điều chỉnh Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân lập, hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng hoặc đến Sở Xây dựng để được
cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận “một
cửa” của Sở Xây dựng hoặc “qua đường bưu điện”;
- Bước 3: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng:
+ Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
thu lệ phí, viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Chuyển hồ sơ đến cơ quan hành chính
nhà nước giải quyết
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cơ quan hành chính nhà nước.
- Bước 4: Trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức theo thời gian quy định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc “qua đường bưu điện".
* Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu
theo mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông
tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của
Bộ Xây dựng.
+ Các tài liệu chứng minh cho những nội
dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng
Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ
quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết
quả thực hiện TTHC: Giấy phép
* Lệ
phí: Không
* Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin đề nghị điều chỉnh Giấy phép
thầu (theo mẫu tại Phụ lục số 8 của Thông tư số 01/2012/TT-BXD
ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng).
* Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn
cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày
19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ
Xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 26/6/2012);
- Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2012).
Mẫu
đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thầu
(Phụ
lục số 8, Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/5/2012 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THẦU
Văn bản số :
...................
..........,
ngày ...... tháng ...... năm ........
Kính
gửi:
|
Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
(Hoặc ông Giám đốc Sở Xây dựng ..............)
|
Tôi: (Họ tên)
Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà):
theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam:
Số điện thoại:
Fax:
E.mail:
Công ty chúng tôi đã được Bộ Xây dựng
(Sở Xây dựng) cấp giấy phép thầu số ............................, ngày
............... để thực hiện gói thầu ...................thuộc dự án
............................... Đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu đã cấp với nội
dung:
..........................................................................
Lý do đề nghị điều chỉnh:
........................................................................
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng Nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép
thầu đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Giấy phép thầu đã được cấp
2- Các văn bản chứng minh cho nội
dung điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ................ có địa
chỉ tại Việt Nam.................... số điện thoại ..................... Fax
..................... E.mail ................
Khi được cấp Giấy phép thầu điều chỉnh,
chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa ủy quyền) ....................
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.