|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2273/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
02/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2273/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 02 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tại Tờ trình số 1158/TTr-SVHTTDL ngày
21/6/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch tỉnh Thanh Hóa;
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (02 bản).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP
TỈNH
|
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch
|
1
|
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237483-TT)
|
2
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237484-TT )
|
3
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237485-TT )
|
4
|
Cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch Quốc tế
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237487-TT)
|
5
|
Cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch Quốc tế
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237489-TT)
|
6
|
Cấp giấy xác nhận
xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237491-TT)
|
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch
|
1
|
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch Quốc tế
(Số seri trên
CSDLQG: T-THA-237496-TT)
|
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
I
|
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch
|
1
|
Đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-039546-TT)
Lý
do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 02 TTHC nhỏ: Cấp đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch Quốc tế và Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
|
2
|
Cấp
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Số seri trên CSDLQG: T-THA-037562-TT)
Lý
do công bố bãi bỏ: Do tách 01 TTHC lớn thành 02 TTHC nhỏ: Cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch Quốc tế và Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
|
3
|
Cấp
thẻ Hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế (Số seri trên CSDLQG: T-THA-040169-TT)
Lý
do công bố bãi bỏ: Do bị sửa đổi, bổ sung theo quy định tại:
-
Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về
việc sửa đổi, bổ sung thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
-
Điểm 2.7 Khoản 2 Mục VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH;
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH THANH HÓA
(Có
nội dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục
hành chính: Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
Số seri trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237483-TT
|
Lĩnh vực: Hướng dẫn du lịch.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố
Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với cá nhân:
- Tài
liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ
qua đường bưu điện);
- Trong
trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu
bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực.
b) Đối
với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người
đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ
hướng dẫn viên (có mẫu): 01 bản chính;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác: 01 bản chính;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời
hạn không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ: 01 bản chính;
- Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 03
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Một trong các giấy tờ về trình độ nghiệp vụ sau:
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn
du lịch trở lên: 01 bản sao;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không
thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;
+ Bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải
chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên khối
kinh tế, khoa học xã hội và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2
tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;
+ Bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có
bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ
thuật công nghệ và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ
sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa .
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch (mẫu 31).
|
8. Phí,
lệ phí: Lệ phí Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Có quốc
tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không
mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;
- Có một
trong các trình độ nghiệp vụ sau:
+ Bằng
tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Người
có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên
ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một
tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+
Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên
ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên khối kinh tế,
khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do
cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Người
có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải
có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm
quyền cấp;
+ Những
người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện
tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm
tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm
quyền tổ chức.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị
định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu
lực kể từ ngày 27/02/2012;
- Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký;
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;
- Thông
tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng……
năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[1] THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và
tên (viết in hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày
sinh: ............./................./.........................
|
- Giới
tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn
giáo: ..............................
|
- Giấy
CMND số : ...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu
thường trú:................................................................................................
|
- Địa
chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện
thoại: .........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
-
Email:
.....................................................................................................................
|
- Đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)
|
Loại:
ÿ
Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số
thẻ: ........................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày
hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý
do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong
trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[2]
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại[3]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên
thủ tục hành chính: Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Số seri
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237484-TT
|
Lĩnh vực: Hướng
dẫn du lịch.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh
Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với cá nhân:
- 30
ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ
hướng dẫn viên mới.
- Tài
liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ
qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng
nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc
chứng thực.
b) Đối
với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm xem xét, đổi thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường
hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy
chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ
quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp: 01 bản sao;
- Thẻ
hướng dẫn viên cũ: 01 bản sao;
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Không
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (mẫu 31).
|
8. Phí,
lệ phí: Lệ phí Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị
định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu
lực kể từ ngày 27/02/2012;
- Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký;
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày
12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng……
năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[4] THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và
tên (viết in hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày
sinh: ............./................./.........................
|
- Giới
tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn
giáo: ..............................
|
- Giấy
CMND số : ...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu
thường
trú:................................................................................................
|
- Địa
chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện
thoại: .........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
-
Email:
.....................................................................................................................
|
- Đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)
|
Loại:
ÿ
Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số
thẻ: ........................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày
hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý
do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong
trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[5]
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại[6]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên
thủ tục hành chính: Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Số seri
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237485-TT
|
Lĩnh vực: Hướng
dẫn du lịch.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh
Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với Cá nhân: Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị
hư hỏng.
b) Đối
với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị;
trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên (có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy
xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng: 01 bản chính;
- Hai ảnh
chân dung 4cm x 6 cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ đầy đủ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ
quan được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (mẫu 31).
|
8. Phí,
lệ phí: Lệ phí Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa: 400.000 đồng/thẻ.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị
định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu
lực kể từ ngày 27/02/2012;
- Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký;
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;
- Thông
tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng……
năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[7] THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và
tên (viết in hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày
sinh: ............./................./.........................
|
- Giới
tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn
giáo: ..............................
|
- Giấy
CMND số : ...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu
thường trú:................................................................................................
|
- Địa
chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện
thoại: .........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
-
Email:
.....................................................................................................................
|
- Đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)
|
Loại:
ÿ
Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số
thẻ: ........................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày
hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý
do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong
trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):
....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[8]
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại[9]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH NỘI ĐỊA
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên nội địa – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên
thủ tục hành chính: Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch Quốc tế
Số seri
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237496-TT
|
Lĩnh vực: Hướng
dẫn du lịch.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với cá nhân:
- Tài
liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ
qua đường bưu điện);
- Trong
trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu
bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người
đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
(được sửa đổi theo quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 4/01/2012 của Chính Phủ).
|
3. Thành
phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch (có mẫu): 01 bản chính;
- Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của UBND xã phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi
làm việc: 01 bản chính;
- Giấy
khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ: 01 bản chính;
- Hai ảnh
chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
- Một trong các giấy tờ về trình độ nghiệp vụ sau:
+ Bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên: 01 bản sao;
+ Bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và Thẻ hướng dẫn viên nội địa: mỗi
loại 01 bản sao;
+ Bằng
tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng
dẫn du lịch và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;
+ Bằng
đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và Chứng chỉ nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp: mỗi loại 01 bản
sao.;
+ Bằng
đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và
Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm
quyền cấp: mỗi loại 01 bản sao;
- Một
trong các Chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ sau:
+ Bằng
tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên: 01 bản sao;
+ Bằng
tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên: 01 bản sao;
+ Chứng
chỉ tiếng anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên,
hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương đối với các ngoại ngữ khác: 01 bản sao;
+ Chứng
nhận đã qua các kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền
cấp: 01 bản sao.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ (được sửa đổi theo quy định tại Điểm e Khoản 4 Điều 2 Nghị
định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ).
|
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch (mẫu 31; được sửa
đổi quy định tại Điểm 2.7 Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
|
8. Phí,
lệ phí: Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đồng/thẻ
(được thay thế theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính).
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có
quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
2. Không
mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.
3.. Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở
lên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có thẻ
hướng dẫn viên nội địa;
- Người
có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên
ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một
tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người
có bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Người
có bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công
nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào
tạo có thẩm quyền cấp;
- Những
người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện
tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm
tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền
tổ chức.
4. Có một trong các trình độ ngoại ngữ sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên;
- Chứng
chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc
chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác;
- Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị
định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu
lực kể từ ngày 27/02/2012;
- Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký;
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;
- Thông
tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng……
năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[10] THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và
tên (viết in hoa): .........................................................................................
|
- Ngày
sinh: ............./................./.........................
|
- Giới
tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn
giáo: ..............................
|
- Giấy
CMND số : ...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu
thường
trú:................................................................................................
|
- Địa
chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện
thoại: .........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
-
Email:
.....................................................................................................................
|
- Đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)
|
Loại:
ÿ
Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số
thẻ: ........................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày
hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý
do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong
trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):
....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[11]
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại[12]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên
thủ tục hành chính: Cấp đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế
Số seri
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237487-TT
|
Lĩnh vực: Hướng
dẫn du lịch.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với cá nhân:
- 30
ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ
hướng dẫn viên mới;
- Tài
liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ
qua đường bưu điện);
- Trong
trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu
bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ, tài
liệu cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, đổi thẻ hướng dẫn viên cho người
đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy
chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ
quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp: 01 bản sao;
- Thẻ
hướng dẫn viên cũ: 01 bản sao;
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn
viên du lịch (mẫu 31).
|
8. Phí,
lệ phí: Lệ phí đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đồng/thẻ.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị
định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu
lực kể từ ngày 27/02/2012;
- Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký;
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;
- Thông
tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng……
năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[13] THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và
tên (viết in hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày
sinh: ............./................./.........................
|
- Giới
tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn
giáo: ..............................
|
- Giấy
CMND số : ...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu
thường
trú:................................................................................................
|
- Địa
chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện
thoại: .........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
-
Email:
.....................................................................................................................
|
- Đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)
|
Loại:
ÿ
Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số
thẻ: ........................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày
hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý
do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong
trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):
....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[14]
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại[15]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên
thủ tục hành chính: Cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch Quốc tế
Số seri
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237489-TT
|
Lĩnh vực: Hướng
dẫn du lịch.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với cá nhân: Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị
hư hỏng.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận
hồ sơ, tài liệu cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp lại thẻ, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, cấp lại thẻ hướng dẫn
viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên (có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy
xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng: 01 bản chính;
- Hai ảnh
chân dung 4cm x 6 cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Thanh Hóa
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn
viên du lịch (mẫu 31).
|
8. Phí,
lệ phí: Lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế: 650.000 đồng/thẻ.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị
định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Nghị
định 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung
thay thế hoặc bãi bõ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu
lực kể từ ngày 27/02/2012;
- Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ
hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch, có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày ký;
- Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịc, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/7/2011;
- Thông
tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế và
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, có hiệu lực thi hành từ ngày 27/5/2010.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu 31
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
…………, ngày…… tháng……
năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[16] THẺ HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và
tên (viết in hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày
sinh: ............./................./.........................
|
- Giới
tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn
giáo: ..............................
|
- Giấy
CMND số : ...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu
thường
trú:................................................................................................
|
- Địa
chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện
thoại: .........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
-
Email:
.....................................................................................................................
|
- Đã được
cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)
|
Loại:
ÿ
Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số
thẻ: ........................
|
- Nơi cấp:
....................
|
- Ngày
hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý
do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong
trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):
....................................................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[17]
thẻ hướng dẫn viên du lịch ......................... cho tôi theo quy định của
Luật Du lịch.
Tôi cam kết
chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp, đổi, cấp lại[18]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt trước
Mẫu thẻ hướng dẫn viên quốc tế – mặt sau
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên
thủ tục hành chính: Cấp giấy
xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch
Số seri
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-237491-TT
|
Lĩnh vực: Hướng
dẫn du lịch.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2.
Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa
điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa, Tỉnh
Thanh Hóa).
2. Thời
gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những
điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với Cá nhân, tổ chức : Không.
b) Đối
với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ:
Trong
thời gian tối đa là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định trên cơ sở hồ sơ và kiểm tra, đối chiếu
trên thực tế từng phương tiện theo quy định và Cấp giấy xác nhận xe ô tô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và Bộ Giao thông Vận tải. Trường hợp từ chối xác nhận phải thông báo bằng văn
bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả
kết quả:
1. Địa
điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (Số 101 Nguyễn Trãi, P. Ba Đình,
TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời
gian: Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch Thanh Hóa.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị xác nhận xe ô tô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch kèm theo danh sách xe đề nghị xác nhận
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy
phép kinh doanh vận vận tải hành khách bằng xe ô tô và giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành: mỗi loại 01 bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu;
- Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị: 01
bản sao;
- Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: 01 bản sao;
- Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện: 01 bản sao.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ
quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác nhận xe ô tô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (Phụ lục 1).
|
8. Phí,
lệ phí: Không.
|
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận (phụ lục 2).
|
10. Yêu
cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Du lịch số 44/2005/QH11 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Luật
Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày
01/7/2009;
-Nghị định
số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực từ ngày 15/12/2009;
- Thông
tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Bộ Giao thông Vận tải Quy định về vận chuyển khách du lịch
bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch, có hiệu lực
từ ngày 12/3/2011.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
Phụ lục 1
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT
ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............. /.................
|
...................., ngày………. tháng..….. năm
2010
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch..........................................................
Tên đơn vị kinh doanh:
.............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):
................................................................................
Trụ sở:
......................................................................................................................
Số điện thoại:
...........................................................................(Fax):
......................
Giấy phép kinh doanh lữ
hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……………....... do………………………............................................……………………………,
cấp ngày ..............tháng......... năm
...........................................................................................
Lĩnh vực kinh doanh:
...................................................... .................
................. ......
Số xe đề nghị xác nhận:
.............. xe (danh sách xe kèm theo)
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (bản sao) gồm: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (1); Giấy chứng nhận
đăng ký ô tô (2); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
(3); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (4).
Đơn vị
kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp
biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c);
- Lưu VT, Phòng DL.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 2
(Ban
hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
UBND
……………..
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..../………….
|
…………,
ngày…….…tháng………năm…….…
|
GIẤY XÁC NHẬN
XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi:
........................................................................................................
Ngày........tháng…….năm..........Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch…………….…
nhận được hồ sơ kèm theo Công văn số…../…........ngày……tháng…....năm……...
của .....................................về việc "Đề nghị xác nhận ô tô đạt
tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch".
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu các quy
định hiện hành, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
....................................................... xác nhận như sau:
Tên đơn vị kinh doanh:
.............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Số điện thoại:………………….……; Số
fax:……………...……...…………..……
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách) số:
......................., cấp ngày ……........./.........../…….........., cơ quan
cấp:………………………………..…………………………………………………………...
Tổng số ô tô đề nghị xác nhận:
..................................................................................
Tổng số ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển
khách du lịch: .........xe (Danh sách)
TT
|
Tên
hiệu xe
|
Màu
sơn
|
Biển
số
|
Số
khung
|
Số
máy
|
Số
chỗ ngồi
|
Năm
SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Tổng cục Du lịch, BVHTTDL (để b/c);
- Lưu VT, Phòng DL.
|
GIÁM
ĐỐC
(HOẶC
PHÓ GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
[1] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
[4] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
[7] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
[10] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
[13] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
[16] Chỉ ghi 01 đề nghị cấp hoặc đổi hoặc
cấp lại
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2273/QĐ-UBND ngày 02/07/2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
3.688
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|