|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 325/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai của Ủy ban huyện Thanh Hóa
Số hiệu:
|
325/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
25/01/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 325/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 84/TTr-STNMT
ngày 20/01/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn
số 2212/STP-KSTTHC ngày 01/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh
Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ
Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng
thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 325/QĐ-UBND
ngày 25/1/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Đất đai.
|
1
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành
chính: Thủ tục thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
|
Lĩnh vực: Đất đai
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định đã công bố công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
(trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện nơi có đất xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế hoạch thu
hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng người có đất thu hồi; họp
phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung
của khu dân nơi có đất thu hồi. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có
đất thu hồi không phối hợp với tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất
thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất trong khu
vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với
trường hợp đã được vận động, thuyết phục nhưng người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ
chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với
UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong
khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh
hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức
lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân
dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp
xã, đại diện những người có đất thu hồi.
- Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số
lượng ý kiến không đồng ý, số lượng
ý kiến khác đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án hồi thường, hỗ trợ, tái định
cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.
- Cơ quan tài nguyên và môi trường
thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
- Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; Thu hồi đất đối
với trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thu hồi đất thuộc thẩm
quyền của UBND cấp huyện và thẩm quyền của UBND cấp tỉnh; đồng thời Quyết định phê duyệt Phương án bồi
thường, hỗ trợ; tái định cư trong cùng một ngày theo thẩm quyền
- Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ
biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu
hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu
hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời
gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đã được phê duyệt. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân
dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu hồi đất và tổ
chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được
vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng
chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được
vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương án cưỡng chế và dự toán
kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt;
- Lực lượng Công an căn cứ vào
phương án cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch
bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất;
- Ban thực hiện cưỡng chế vận động,
thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp
hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự
chấp hành;
- Ban thực hiện cưỡng chế thực
hiện cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu
có đủ 4 điều kiện (Điều kiện 1: Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân
cư nơi có đất thu hồi;
Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu
lực thi hành; Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có
hiệu lực thi hành); có quyền buộc người bị cưỡng chế
và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di
chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài
sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng
chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức
thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người
có tài sản nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho Ủy ban
nhân dân cấp xã bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản; bàn giao đất cho tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
- Người có đất thu hồi, tổ chức, cá
nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của
pháp luật về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải
quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi
đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật
thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế
chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi
thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu
có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất
có liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo
quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất,
cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ
cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất
giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ
2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
- Người có đất thu hồi nhận bản
Thông báo thu hồi đất và dự họp phổ biến việc thực hiện Thông báo thu hồi đất;
được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông báo thu hồi.
- Người có đất
thu hồi được mời họp trực tiếp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng để có ý kiến về dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư và ký vào biên bản lấy ý kiến về dự thảo Phương án bồi
thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư thì
được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi chủ trì phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức
đối thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được niêm yết công
khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi.
- Người có đất thu hồi được nhận
quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ
quan có thẩm quyền ban hành, trong đó ghi rõ về mức bồi
thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu
có), thời gian, địa điểm chi trả tiền
bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời
gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Người có đất thu hồi được phổ biến
về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; xem Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh
hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Hồ sơ trình ban hành thông
báo thu hồi đất:
a) Tờ trình kèm theo dự thảo thông
báo thu hồi đất để thực hiện dự án:
01 bản chính.
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện
dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định
đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải
có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện
tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện): 01 bản
sao hợp lệ;
c) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất
nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án:
01 bản chính.
3.2. Hồ sơ trình ban hành quyết
định kiểm đếm bắt buộc:
a) Thông báo thu hồi đất: 01 bản
sao hợp lệ;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc
của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng:
01 bản chính;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người
sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm: 01 bản chính;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất: 01 bản sao hợp lệ.
3.3. Hồ sơ trình ban hành quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 01
bản sao hợp lệ;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng: 01 bản chính.
3.4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
(1) Thông báo thu hồi đất: 01 bản sao hợp lệ;
(2) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến
đóng góp của người có đất bị thu hồi: 01 bản chính;
(3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình
thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ
Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;
b) Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc
có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình
nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất: 01 bản sao hợp
lệ;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15
tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993: 01 bản sao hợp lệ;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở
gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật: 01 bản sao hợp lệ;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do
cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất: 01 bản sao hợp
lệ;
g) Một trong các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất,
sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980: 01 bản
sao hợp lệ;
- Một trong các giấy tờ được lập
trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10
tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ
quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét
duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp: 01 bản sao hợp lệ;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng
ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập: 01 bản sao hợp lệ;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng
đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản
tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp: 01 bản sao hợp lệ;
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản
về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông
trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có): 01 bản sao hợp
lệ;
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép: 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ tạm
giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận
trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận: 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố
trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân
viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán
bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây
dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ
quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của
pháp luật: 01 bản sao hợp lệ;
h) Bản sao các giấy tờ lập trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại
điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan
quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại
giấy tờ đó: 01 bản sao hợp lệ;
i) Một trong các giấy tờ về quyền sử
dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của
các bên có liên quan: 01 bản sao hợp lệ;
k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng
đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải
thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành: 01 bản sao
hợp lệ;
l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014: 01 bản
sao hợp lệ;
m) Giấy xác nhận là đất sử dụng
chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất: 01
bản sao hợp lệ;
(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất: 01 bản sao hợp lệ.
3.5. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
a) Quyết định thu hồi đất: 01 bản
sao hợp lệ;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi
đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản chính
3.6. Hồ sơ trình thành lập Ban
thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Quyết định
cưỡng chế thu hồi đất: 01 bản sao hợp lệ;
b) Biên bản về việc từ chối không nhận
quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế: 01 bản chính;
c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng chế thu hồi đất của Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 01 bản
chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
|
4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời gian từ khi ban hành
Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định
thu hồi đất: 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180
ngày đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp người sử dụng đất trong
khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước
thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn
thông báo thu hồi đất.
b) Thời gian ban hành Quyết
định kiểm đếm bắt buộc:
10 ngày kể từ
ngày người sử dụng đất được Ủy ban
nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông
báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30
ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh
toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản
lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả;
nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp
hành quyết định cưỡng
chế: chậm nhất sau 30 ngày kể từ
ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp
hành của người có đất bị thu hồi.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: UBND cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng Công an; tổ chức khác, cá nhân có liên quan.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
|
8. Lệ phí:
Trích lục bản đồ địa chính: 10.000
đồng.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thu hồi đất: Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc: Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt
buộc: Mẫu số 09 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định thu hồi đất: Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Quyết định cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất: Mẫu số 11
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện
cưỡng chế theo
phương án đã được phê duyệt phải có đủ 4 điều kiện sau:
Điều kiện 1: Người có đất thu hồi
không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã nơi có
đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục;
Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
thu hồi;
Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành;
Điều kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất
có hiệu lực thi hành).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
- Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày
27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Quyết định số 2429/2007/QĐ-UBND
ngày 14/8/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân
dân tỉnh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2007.
- Quyết định số
4554/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa
về việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới
các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
- Quyết định số 4527/QĐ-UBND ngày
17/12/2014 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định thu hồi đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Quyết định số 999/2015/QĐ-UBND
ngày 26/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành trình tự, thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 06/4/2015.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không.
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
THÔNG BÁO
THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1
... .......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……….
đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của
Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng
……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú …………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………
- Thửa
đất
số ..., thuộc
tờ bản đồ số ... tại xã
.......................................
…………………………………………………………………………………..
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Lý do thu hồi đất:
……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Thời gian
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng
… năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có
trách
nhiệm
phối hợp với5
..................................thực
hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác
định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận
- Như
mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
_______________
1
Ghi rõ điểm, khoản
nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2
Ghi rõ tên, địa
chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3
Một loại hoặc
nhiều loại đất
4
Trường hợp thu hồi
theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
kiểm đếm bắt
buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo
số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày
… tháng …
năm
…
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số
..., thuộc tờ
bản đồ
số ...... tại
xã/phường/thị trấn.............................................………................................do …………………..
địa
chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian
thực
hiện kiểm đếm
bắt buộc
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều
2.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………..
có trách nhiệm giao quyết
định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư
………..
3. Giao
6……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt
buộc
theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài
nguyên
và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 7………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận
- Như
Khoản 4 Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
6 Ghi tên cơ quan, tổ chức
được giao nhiệm vụ
7 Ghi rõ tên người sử dụng
đất
Mẫu số 09
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thực hiện
quyết
định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 8…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm… của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp
dụng
biện
pháp
cưỡng chế kiểm
đếm bắt buộc
đối
với
…………đang sử
dụng thửa
đất số
..., thuộc
tờ bản
đồ số
…………...... tại
xã………................................
do ………………….....................................................
địa
chỉ ………….......................
Thời gian thực
hiện cưỡng chế
kiểm
đếm bắt buộc
từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều
2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ………..
3. Giao 9……………… triển
khai thực hiện
kiểm
đếm bắt buộc
theo
quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục
vụ
thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Phòng Tài
nguyên
và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 10………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận
- Như
Khoản 5 Điều 2;
- Thanh
tra
huyện, VKSND,
CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
8 Ghi tên UBND cấp huyện….
9 Ghi tên cơ quan, tổ chức
được giao nhiệm vụ
10 Ghi rõ tên người sử dụng
đất
Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
thu hồi đất 11…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….12
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2
đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……13
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết
định
này cho Ông (bà) …;
trường
hợp Ông (bà)
… không nhận quyết
định này
hoặc
vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác
định phần giá trị
còn
lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h
Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã
thu hồi.
Điều
3.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi
nhận
- Như
Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
11 Ghi
rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
12 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất:
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy
ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
13 Ghi rõ mục đích thu hồi
đất như (1)
Mẫu số
11
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thu
hồi
đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm của Ủy
ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Sở
(Phòng)
Tài
nguyên và
Môi
trường tại Tờ
trình
số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp
dụng
biện pháp cưỡng
chế thu hồi
đất đối với ……………….…đang
sử dụng thửa
đất
số ..., thuộc tờ
bản
đồ số
......
tại
xã………................................do ...........................................…………………
địa
chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian
thực
hiện
cưỡng
chế thu hồi đất
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều
2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban
nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. có
trách
nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban
nhân
dân
xã/phường/thị
trấn…., địa điểm
sinh
hoạt
chung
của
khu
dân
cư ………..
3. Giao 14 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục
vụ
thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng Tài nguyên
và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 15 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như
Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND,
CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
14 Ghi
rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
15 Ghi rõ tên người sử dụng
đất
Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 325/QĐ-UBND ngày 25/01/2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
4.032
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|