Xây dựng nhà ở xã hội 75m2 có vi phạm tiêu chuẩn diện tích sử dụng nhà ở xã hội hiện nay không?

Tôi có một câu hỏi thắc mắc là việc xây dựng nhà ở xã hội 75m2 có vi phạm tiêu chuẩn diện tích sử dụng nhà ở xã hội hiện nay không? Mong được sớm giải đáp. Xin cảm ơn. Câu hỏi của chị Q đến từ Đà Nẵng.

Xây dựng nhà ở xã hội 75m2 có vi phạm tiêu chuẩn diện tích sử dụng nhà ở xã hội hiện nay không?

Tiêu chuẩn về diện tích nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP như sau:

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:
a) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.
Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
b) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định trên, trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2. Bên cạnh đó, căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa không quá 77m2 và tỷ lệ căn hộ có diện tích sử dụng trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2.

Như vậy, việc xây dựng nhà ở xã hội 75m2 có thể không vi phạm tiêu chuẩn diện tích sử dụng nhà ở xã hội theo quy định pháp luật hiện nay nếu đáp ứng được tỷ lệ căn hộ có diện tích sử dụng trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án và không phải là nhà ở liền kề thấp tầng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/270424/nha-o-xa-hoi.jpg

Xây dựng nhà ở xã hội 75m2 có vi phạm tiêu chuẩn diện tích sử dụng nhà ở xã hội hiện nay không? (Hình từ Internet)

Nhà ở thương mại không đáp ứng tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội có được mua để làm nhà ở xã hội không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định về việc mua nhà ở thương mại làm nhà ở xã hội như sau:

Mua nhà ở thương mại làm nhà ở xã hội
1. Trường hợp trên địa bàn chưa có đủ quỹ nhà ở xã hội mà có nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng, phù hợp với loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội thì cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào quy định tại Khoản 2 Điều này có thể mua nhà ở này để làm nhà ở xã hội.
...

Như vậy đối với nhà ở thương mại không phù hợp với tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội thì không được mua để làm nhà ở xã hội.

Dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội bao gồm những nội dung gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP quy định về nội dung dự án mua nhà ở thương mại làm nhà ở xã hội bao gồm:

- Vị trí, địa điểm, loại nhà, số lượng nhà ở, diện tích sử dụng của mỗi loại nhà ở;

- Giá mua bán nhà ở, các chi phí có liên quan, nguồn vốn mua nhà ở;

- Phương thức thanh toán tiền mua nhà ở;

- Cơ quan ký hợp đồng mua bán nhà ở;

- Cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà ở sau khi mua;

- Cơ quan có trách nhiệm liên quan trong thực hiện dự án.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ của chủ đầu tư đề nghị thẩm định giá bán nhà ở xã hội được quy định gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Xây dựng nhà ở xã hội 75m2 có vi phạm tiêu chuẩn diện tích sử dụng nhà ở xã hội hiện nay không?
Pháp luật
Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay có được áp dụng đối với sinh viên đã tốt nghiệp hay không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội được cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê có được không? Cá nhân sử dụng đất ở hợp pháp để xây dựng nhà ở xã hội được hưởng những chế độ gì?
Pháp luật
Khi thuê nhà ở xã hội giá thuê có bao gồm tiền sử dụng đất không? Ngoài chi phí thuê được xác định người thuê nhà có cần phải tốn thêm tiền gì nữa không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội mà không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng chủ đầu tư phải dành bao nhiêu diện tích để cho thuê?
Pháp luật
Trong thời gian thuê, thuê mua nhà ở xã hội mà không có nhu cầu ở nữa thì có bán được hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện thuê mua nhà ở xã hội theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Xác định, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Mua nhà ở xã hội được 4 năm thì có được chuyển nhượng lại cho người khác không? Bán nhà ở xã hội là căn hộ chung cư có phải đóng tiền sử dụng đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
194 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào