Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?

Cho tôi hỏi trụ sở của người nộp thuế bao gồm những địa điểm nào? Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm? Câu hỏi của anh T.C.T từ Hà Nội.

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có phải ban hành quyết định kiểm tra không?

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được quy định tại khoản 4 Điều 107 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
1. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
2. Tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan và mẫu biểu thanh tra, kiểm tra, trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Không cản trở hoạt động bình thường của người nộp thuế.
4. Khi kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế phải ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra.
5. Việc kiểm tra thuế, thanh tra thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, thông tin, hồ sơ mà người nộp thuế đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan quản lý thuế; đánh giá việc tuân thủ pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan của người nộp thuế để xử lý về thuế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định, khi kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế phải ban hành quyết định kiểm tra.

Trụ sở của người nộp thuế là gì? Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có phải ban hành quyết định kiểm tra không?

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có phải ban hành quyết định kiểm tra không? (Hình từ Internet)

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
1. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;
b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 của Luật này;
c) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
d) Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
đ) Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;
e) Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;
g) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các trường hợp quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế không quá 01 lần trong 01 năm.
3. Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc và thực hiện công bố trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký. Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế.
...

Như vậy, theo quy định, đối với trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước thì chỉ được thực hiện không quá 01 lần trong 01 năm.

Trụ sở của người nộp thuế bao gồm những địa điểm nào?

Trụ sở của người nộp thuế được quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
6. Kỳ tính thuế là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế.
7. Tờ khai thuế là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được người nộp thuế sử dụng để kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp.
8. Tờ khai hải quan là văn bản theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định được sử dụng làm tờ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...

Như vậy, theo quy định, trụ sở của người nộp thuế được hiểu là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh.

Bao gồm các địa điểm sau đây:

- Trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh;

- Nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.

Kiểm tra thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được kiểm tra thuế đột xuất tại trụ sở của người nộp thuế không phải lập kế hoạch trong trường hợp kiểm tra theo đơn tố cáo không?
Pháp luật
Không có quyết định kiểm tra thuế thì người nộp thuế có được quyền từ chối việc kiểm tra hay không?
Pháp luật
Quyết định kiểm tra thuế phải gửi cho người nộp thuế khi nào? Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế thì có bị ấn định thuế?
Pháp luật
Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm?
Pháp luật
Thời hạn kiểm tra thuế tại trụ sở của doanh nghiệp tối đa là bao nhiêu ngày? Quyết định kiểm tra thuế bị bãi bỏ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quyết định 970/QĐ-TCT thay mới quy trình kiểm tra thuế? Kiểm tra thuế đột xuất tại trụ sở doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng cục Thuế bổ sung ngành nghề để thanh kiểm tra thuế 2023? Tập trung thanh kiểm tra thuế những ngành nghề nào?
Pháp luật
Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế mới nhất của Tổng cục Thuế quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ trình ban hành, điều chỉnh, bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế gồm những giấy tờ nào theo Quy trình kiểm tra thuế mới nhất?
Pháp luật
Tổng cục Thuế kiểm tra chuyên ngành 42 doanh nghiệp năm 2023? Quy trình kiểm tra thuế gồm các bước nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra thuế
315 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra thuế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào