Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại mấy? Bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay?

Tôi muốn biết Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại mấy? Bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay? Ngoài ra thì theo quy định hiện nay Thư ký Tòa án có các ngạch nào? - câu hỏi của anh H. (An Giang).

Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại mấy? Bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay?

Thư ký Tòa án được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A1 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Theo quy định nêu trên thì Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại A1.

Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Như vậy, bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay được quy định như sau:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Thư ký Tòa án

Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại mấy? Bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Thư ký Tòa án có các ngạch nào?

Thư ký Tòa án có 03 ngạch được quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Thư ký Tòa án
1. Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân luật trở lên được Tòa án tuyển dụng, được đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án.
Thư ký Tòa án có các ngạch:
a) Thư ký viên;
b) Thư ký viên chính;
c) Thư ký viên cao cấp.
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có các ngạch Thư ký Tòa án quy định tại khoản 1 Điều này.
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thư ký Tòa án quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký Tòa án tại Tòa án nhân dân tối cao và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương.
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Chánh án Tòa án Tòa án quân sự quân khu và tương đương bổ nhiệm vào các ngạch Thư ký viên, Thư ký viên chính tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương. Tòa án quân sự khu vực.
4. Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
5. Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Căn cứ trên quy định Thư ký Tòa án là người có trình độ cử nhân luật trở lên được Tòa án tuyển dụng, được đào tạo nghiệp vụ Thư ký Tòa án và bổ nhiệm vào ngạch Thư ký Tòa án.

Thư ký Tòa án có các ngạch:

- Thư ký viên;

- Thư ký viên chính;

- Thư ký viên cao cấp.

Xem thêm: Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định tại Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 về Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.

Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 4 Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Thư ký Tòa án
...
4. Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;
b) Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
5. Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Theo đó, Thư ký Tòa án có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Làm Thư ký phiên tòa, tiến hành các hoạt động tố tụng theo quy định của luật tố tụng;

- Thực hiện nhiệm vụ hành chính, tư pháp và nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.

Thư ký Tòa án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Thư ký Tòa án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chi tiết bảng lương thư ký tòa án từ tháng 7 năm 2024 không còn phụ cấp đặc thù được thiết kế ra sao?
Pháp luật
Lương Thư ký tòa án năm 2024 là bao nhiêu? Sẽ áp dụng bảng lương mới sau cải cách tiền lương cho Thư ký tòa án khi nào?
Pháp luật
Dự kiến lương Thư ký tòa án năm 2024 sẽ tăng lên đúng không? Bảng lương mới của Thư ký tòa án ra sao?
Pháp luật
Luật sư móc nối, quan hệ với thư ký tòa án để làm trái quy định của pháp luật trong việc giải quyết vụ, việc có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Pháp luật
Nhà báo có được quyền liên lạc trực tiếp với Thư ký tòa án để phỏng vấn khi có nhu cầu hay không?
Pháp luật
Thư ký Tòa án đồng thời là chú ruột của người khởi kiện trong vụ án hành chính thì có phải từ chối tham gia tố tụng hay không?
Pháp luật
Thư ký Tòa án được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu khi tham gia phiên tòa giải quyết việc dân sự?
Pháp luật
Thư ký Tòa án áp dụng mức lương của công chức loại mấy? Bảng lương Thư ký Tòa án mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thư ký Tòa án để được tính phụ cấp thâm niên nghề thì phải có thời gian làm việc từ bao nhiêu năm trở lên?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm phán và Thư ký Toà án năm 2022? Lương Thẩm phán, Thư ký Tòa án 2022 có tăng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thư ký Tòa án
6,284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư ký Tòa án
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào