Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học?

Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học? Thắc mắc của anh N.M ở Thái Bình.

Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều khoản chuyển tiếp
1. Thời gian giáo viên dự bị đại học giữ hạng III, hạng II, hạng I theo quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV, Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT và Thông tư số 07/2018/TT-BNV tương đương với thời gian giữ hạng III, hạng II, hạng I quy định tại Thông tư này. Thời gian giáo viên dự bị đại học giữ ngạch giảng viên chính (mã số 15.110) tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I. Thời gian giáo viên dự bị đại học giữ ngạch giáo viên trung học cao cấp (mã số 15.112) tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II. Thời gian giáo viên dự bị đại học giữ ngạch giảng viên (mã số 15.111) hoặc giáo viên trung học (mã số 15.113) tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III. Khi chuyển chức danh nghề nghiệp tương ứng thì thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp cũ được xác định là tương đương với thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp được chuyển.
2. Trường hợp giáo viên dự bị đại học đã có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học các hạng III, hạng II, hạng I theo quy định của pháp luật trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học, được sử dụng khi tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp giáo viên dự bị đại học đã có một trong các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học các hạng III, hạng II, hạng I theo quy định của pháp luật trước ngày 30/6/2022 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

Các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học các hạng III, hạng II, hạng I theo quy định của pháp luật trước ngày 30/6/2022 được sử dụng khi tham dự kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học?

Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học? (Hình từ internet)

Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương giáo viên dự bị đại học như sau:

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số v.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số v.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Lương giáo viên dự bị đại học được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương giáo viên dự bị đại học như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, lương giáo viên dự bị đại học gồm có như sau:

(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

2,34

4.212.000

2,67

4.806.000

3,00

5.400.000

3,33

5.994.000

3,66

6.588.000

3,99

7.182.000

4,32

7.776.000

4,65

8.370.000

4,98

8.964.000

(2) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng II:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

4,00

7.200.000

4,34

7.812.000

4,68

8.424.000

5,02

9.036.000

5,36

9.648.000

5,70

10.260.000

6,04

10.872.000

6,38

11.484.000

(3) Đối với giáo viên dự bị hạng I:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

4,40

7.920.000

4,74

8.532.000

5,08

9.144.000

5,42

9.756.000

5,76

10.368.000

6,10

10.980.000

6,44

11.592.000

6,78

12.204.000

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì khi cải cách tiền lương từ 01/7/2024 sẽ bỏ đi mức lương cơ sở và hệ số lương. Do đó,mức lương của giáo viên dự bị đại học lúc này sẽ thực hiện theo bảng lương mới.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?

(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng III như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(2) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: v.07.07.18:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng II như sau:

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông; hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

(3) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: v.07.07.17

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng I như sau:

- Có bằng thạc sĩ trở lên các ngành lí luận và phương pháp dạy học, lí luận và phương pháp dạy học bộ môn đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc ngành quản lý giáo dục;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.

Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 15/01/2024

Giáo viên dự bị đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THPT?
Pháp luật
Bảng lương Giáo viên dự bị đại học hạng 3 mới nhất? Mức lương thấp nhất của Giáo viên dự bị đại học hạng 3?
Pháp luật
Bảng lương Giáo viên dự bị đại học hạng 2 mới nhất hiện nay? Mức lương cao nhất của Giáo viên dự bị đại học hạng 2?
Pháp luật
Trường hợp nào giáo viên dự bị đại học được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh giáo viên dự bị đại học?
Pháp luật
Bổ nhiệm chức danh viên chức hiện giữ vào chức danh giáo viên dự bị đại học tương ứng có được kết hợp nâng bậc lương không?
Pháp luật
Có căn cứ vào trình độ đào tạo để bổ nhiệm cao hơn chức danh đã trúng tuyển đối với giáo viên dự bị đại học tuyển dụng mới không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
Pháp luật
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào? Hệ số lương giáo viên dự bị đại học ra sao?
Pháp luật
Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giáo viên dự bị đại học là gì?
Pháp luật
Mức lương giáo viên dự bị đại học hạng I từ 15/01/2024 là bao nhiêu? Nguyên tắc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên dự bị đại học
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
261 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên dự bị đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào