Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên trung học cơ sở kể từ ngày 30/5/2023?

Tôi muốn hỏi tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên trung học cơ sở kể từ ngày 30/5/2023 ra sao? - câu hỏi của chị Hoàn (Bình Định)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 3 công lập kể từ ngày 30/5/2023 là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32
....
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập
...
2. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 3 ... như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.”

Theo như quy định trên, kể từ ngày 30/5/2023 trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 3 công lập như sau:

Chức danh nghề nghiệp

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ hạng 3 công lập trước ngày 30/5/2023

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ hạng 3 công lập kể từ ngày 30/5/2023

Giáo viên trung học cơ hạng 3 công lập

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

- Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 3 (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng 3 thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng)

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên trung học cơ sở kể từ ngày 30/5/2023?

Trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 2 công lập kể từ ngày 30/5/2023 phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT), kể từ ngày 30/5/2023 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 2 công lập như sau:

Chức danh nghề nghiệp


Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ hạng 2 công lập trước ngày 30/5/2023

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ hạng 2 công lập kể từ ngày 30/5/2023

Giáo viên trung học cơ hạng 2 công lập


- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 1 công lập kể từ ngày 30/5/2023 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (điểm a được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, điểm b được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT), kể từ ngày 30/5/2023 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 1 công lập như sau:

Chức danh nghề nghiệp


Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ hạng 1 công lập trước ngày 30/5/2023

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ hạng 1 công lập kể từ ngày 30/5/2023

Giáo viên trung học cơ hạng 1 công lập


- Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1

- Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.

Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở

Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023

Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS mới nhất 2024? Tải về mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên THCS ở đâu?
Pháp luật
Giáo viên THCS được chọn để làm giáo viên biệt phái phải đáp ứng được những điều kiện nào? Được chọn làm giáo viên biệt phái thì giáo viên THCS sẽ được hưởng chế độ chính sách gì?
Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 hay A2 theo quy định?
Pháp luật
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 cần đáp ứng điều kiện gì về thời gian công tác?
Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 muốn dự thi thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân của giáo viên THCS hạng 1,2,3 theo Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Giáo viên trường trung học cơ sở làm chủ nhiệm lớp được áp dụng chế độ giảm định mức tiết dạy như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính tiền lương dạy thêm giờ đối với giáo viên trung học cơ sở trường công lập ra sao?
Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở được đánh giá và xếp loại hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên khi nào?
Pháp luật
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy? Mức lương cao nhất bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên trung học cơ sở
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
843 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học cơ sở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: