Nguyên tắc khai hải quan, hồ sơ và thực hiện thủ tục hải quan trong hoạt động khai báo tờ khai vận chuyển độc lập?

Anh chị cho tôi hỏi nguyên tắc khai, thủ tục thực hiện và hồ sơ hải quan trong hoạt động khai báo tờ khai vận chuyển độc lập được quy định như thế nào? Tôi cảm ơn

Người khai hải quan bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 14 Điều 4 Luật Hải quan 2014 được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định về người khai hải quan như sau:

Người khai hải quan gồm:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp chủ hàng hóa là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục hải quan thông qua đại lý làm thủ tục hải quan.

- Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư miễn thuế.

- Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa, trung chuyển hàng hóa”

- Đại lý làm thủ tục hải quan.

- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trừ trường hợp chủ hàng có yêu cầu khác.

Hồ sơ hải quan trong việc thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập bao gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 1 Mục I Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn về hồ sơ hải quan trong việc thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập như sau:

“I. Hướng dẫn khai báo tờ khai vận chuyển độc lập:
1. Hồ sơ hải quan:
a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định, tại mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp thông tin cần khai báo vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập trên hệ thống thì người vận chuyển nộp thêm các chứng từ sau đây:
a.1) 02 Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn này đối với trường hợp lô hàng có trên 05 vận đơn, hoặc có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100;
a.2) 03 Bản kê hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo công văn này đối với trường hợp lô hàng có số lượng container hoặc gói, kiện rời lớn hơn 100.
b) Vận tải đơn trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đường bộ không có vận tải đơn: 01 bản chụp.
Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử (hệ thống e-Manifest), nếu người khai hải quan khai mã bộ hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e Manifest tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)”, đồng thời ghi nhận tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Chi tiết số vận đơn, người xuất khẩu, người nhập khẩu và tên hàng theo thông tin khai báo trên Hệ thống e-Manifest" thì không phải nộp bản sao vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan;
c) Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính.”

Theo đó, hồ sơ hải quan trong việc thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập bao gồm tờ khai vận chuyển độc lập và vận tải đơn.

Nguyên tắc khai, thủ tục thực hiện và hồ sơ hải quan trong hoạt động khai báo tờ khai vận chuyển độc lập được quy địnhn như thế nào?

Nguyên tắc khai hải quan, hồ sơ và thực hiện thủ tục hải quan trong hoạt động khai báo tờ khai vận chuyển độc lập? (Hình từ internet)

Nguyên tắc khai hải quan và thực hiện thủ tục hải quan trong việc thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập?

Căn cứ theo hướng dẫn tại tiểu mục 2 Mục I Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn về nguyên tắc khai hải quan và thực hiện thủ tục hải quan như sau:

“2. Nguyên tắc khai hải quan và thực hiện thủ tục hải quan:
a) Người vận chuyển khai các thông tin trên tờ khai vận chuyển độc lập như sau:
a.1) Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển phù hợp thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập (có tối đa 05 vận đơn và tối đa 100 container/gói, kiện rời hoặc tối đa 50 tờ khai xuất khẩu và tối đa 100 container/gói, kiện rời): thực hiện khai báo các tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định tại Mục 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC. Lưu ý ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định, các tiêu chí khác người khai hải quan khai khi có thông tin;
a.2) Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì thực hiện như sau:
a.2.1) Tiêu chí “Loại hình vận chuyển”: khai KS (vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản);
a.2.2) Tiêu chí '‘Tên hàng”: trường hợp hàng xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh xuất khẩu có nhiều tên hàng thì người khai không phải khai tên hàng, ghi “chi tiết theo tờ khai xuất khẩu”; trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì ghi “chi tiết theo vận đơn";
a.2.3) Tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)”, “Số tờ khai xuất khẩu” và “Số hiệu container/Số hiệu toa/số hiệu kiện” thực hiện khai báo như sau:
a.2.3.1) Trường hợp hàng nhập khẩu và hàng quá cảnh nhập khẩu, có trên 05 vận đơn nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100; và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100:
- Lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn này;
- Sử dụng số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu để khai báo vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" trên tờ khai vận chuyển độc lập. Gửi số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu thông qua nghiệp vụ IIYS và khai số tệp tin đính kèm tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”
a.2.3.2) Trường hợp hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 container hoặc gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có số lượng container hoặc gói, kiện rời lớn hơn 100 (không giới hạn số lượng tờ khai xuất khẩu);
- Lập Bản kê hàng hóa theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo công văn này (không phải Lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu);
- Sử dụng số Bản kê hàng hóa để khai vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập. Gửi số Bản kê hàng hóa thông qua nghiệp vụ HYS và khai số tệp tin đính kèm tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê hàng hóa theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”.
a.2.3.3) Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê hàng hóa, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” hoặc “Số tờ khai xuất khẩu”.
a.2.4) Các tiêu chí khác: ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định người khai hải quan khai khi có thông tin.
a.3) Sau khi tờ khai vận chuyển độc lập được phê duyệt, cung cấp danh sách container hoặc danh sách hàng hóa khai báo tại tờ khai vận chuyển độc lập cho cơ quan hải quan (thông qua Hệ thống khai báo hoặc gửi bản mềm trực tiếp cho cơ quan hải quan).
b) Hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có mục đích vận chuyển khác nhau thì khai báo trên các tờ khai vận chuyển độc lập khác nhau (tiêu chí “Mã mục đích vận chuyển” trên tờ khai vận chuyển độc lập);
c) Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập của nhiều vận đơn có cùng một điểm đích ghi trên vận đơn hoặc hàng hóa của nhiều tờ khai xuất khẩu có cùng địa điểm xuất hàng (cảng xuất hàng) thì được một tờ khai vận chuyển, độc lập, không giới hạn số lượng vận đơn và số lượng container, số kiện hàng, hàng rời kèm theo tờ khai vận chuyển độc lập;
d) Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường sông quy định tại điểm b.3 và điểm b.4 khoản 1 Điều 50 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và hàng hóa quá cảnh không phải thực hiện niêm phong hải quan nếu đáp ứng các điều kiện sau:
d.1) Chứa trong container còn nguyên niêm phong của hãng vận chuyển;
d.2) Chuyển tải xuống xà lan xếp nhiều tầng không thể niêm phong hoặc để trên tàu nhưng xếp nhiều tầng không thể niêm phong.”

Như vậy, trên đây là hướng dẫn về hồ sơ hải quan, nguyên tắc khai hải quan và thực hiện thủ tục hải quan trong việc thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập mà bạn có thể tham khảo.

Hồ sơ hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện và hồ sơ hải quan để xuất khẩu thuốc tây có xuất xứ Việt nam qua thị trường Campuchia?
Pháp luật
Nguyên tắc khai hải quan, hồ sơ và thực hiện thủ tục hải quan trong hoạt động khai báo tờ khai vận chuyển độc lập?
Pháp luật
Doanh nghiệp mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa nhưng không làm thủ tục hải quan tại thời điểm mua bán hàng hóa có phải kê khai bổ sung hồ sơ không?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan bao gồm những giấy tờ gì? Thủ tục hải quan có thể thực hiện thông qua phương thức trực tuyến hay không?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với ô tô nhập cảnh bao gồm các giấy tờ tài liệu gì? Nộp hồ sơ hải quan trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa quá cảnh bao gồm những tài liệu nào? Trách nhiệm của người khai hải quan đối với hàng hóa quá cảnh được quy định thế nào?
Pháp luật
Thời gian cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu hỏa nhập cảnh tại ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới là khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh gồm những gì? Thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Việc tiếp nhận xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh thực hiện như thế nào? Đối với tàu bay xuất cảnh thời hạn cung cấp thông tin hồ sơ hải quan là khi nào?
Pháp luật
Hồ sơ hải quan đối với tàu biển nhập cảnh bao gồm những loại giấy tờ gì? Việc tiếp nhận xử lý hồ sơ hải quan đối với tàu biển nhập cảnh được thực hiện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ hải quan
11,686 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: