Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào?

Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào? - Câu hỏi của anh A.H (Bình Thuận)

Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào?

Xem thêm: Danh sách 139 học sinh giỏi được miễn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và được xét tuyển thẳng

Xem thêm: Hướng dẫn xếp loại học sinh cấp 3 năm 2024

Tổng hợp mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22 cho quý thầy/cô tham khảo gồm những nội dung như:

- Lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo xếp loại học sinh;

- Lời nhận xét đánh giá chung học sinh THPT có ưu điểm, khuyết điểm;

- Lời nhận xét, đánh giá chung học sinh THPT ngắn gọn

- Lời nhận xét môn học dựa vào điểm trung bình môn

Tải về Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22

Xem thêm: Lịch nghỉ hè năm 2024

Xem thêm: Mẫu nhận xét năng lực phẩm chất theo Thông tư 27 dành cho học sinh tiểu học

Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn ghi nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào?

Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn ghi nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào?

Cách xếp loại học lực học sinh cấp 3 mới nhất thế nào?

Xem thêm: Cách làm tròn điểm trung bình môn năm học 2023 - 2024

Hướng dẫn cách xếp loại học lực học sinh cấp 3 như sau:

(1) Đối với học sinh lớp 10, 11

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá, xếp loại học lực trong từng học kì, cả năm học mới nhất đối với học sinh lớp 10, 11 như sau:

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.

Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt cụ thể như sau:

Mức xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Mức Tốt

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại

Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

(2) Đối với học sinh lớp 12

Căn cứ tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 12 như sau:

Xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Loại giỏi

+ Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ

Loại khá

+ Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại trung bình

+ Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại yếu

Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Loại kém

Các trường hợp còn lại.

Tuy nhiên, nếu ĐTBcn đạt mức của từng loại giỏi, khá nêu trên nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

+ Nếu ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

+ Nếu ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

+ NếuĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

+ Nếu ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh cấp 3 năm 2024?

Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh cấp 3 năm 2024 như sau:

(1) Xếp loại hạnh kiểm học sinh lớp 10, 11 theo điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:

Mức xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Mức Tốt

Học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

Mức Khá

Học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

Mức Đạt

Học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại.

(2) Xếp loại hạnh kiểm học sinh lớp 12 theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định như sau:

Xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Loại tốt

+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;

+ Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;

+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;

+ Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;

+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.

- Loại khá: Thực hiện được những quy định đối với học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

Loại khá

Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

Loại trung bình

Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định đối với học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

Loại yếu

Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:

+ Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định đối với học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;

+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;

+ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;

+ Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.

Đánh giá học sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu lời nhận xét đánh giá học sinh THPT theo Thông tư 22? Hướng dẫn nhận xét học bạ THPT năm học 2023-2024 thế nào?
Pháp luật
Học sinh lớp 6 phải rèn luyện trong kì nghỉ hè năm học 2023-2024 khi nào? Kết quả rèn luyện trong kì nghỉ hè mức nào thì được lên lớp?
Pháp luật
Mẫu bảng điểm học kì 1 dành cho học sinh cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo Thông tư 27 và Thông tư 22 dành cho giáo viên tham khảo?
Pháp luật
Cách tính điểm trung bình môn cả năm với học sinh lớp 8 được thực hiện như thế nào? Kết quả học tập trong cả năm học của học sinh lớp 8 được đánh giá theo bao nhiêu mức?
Pháp luật
Điều kiện xếp loại học sinh xuất sắc đối với học sinh tiểu học mới nhất theo quy định hiện hành như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 22 đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông có lộ trình như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 27 về đánh giá học sinh tiểu học được áp dụng theo lộ trình như thế nào? Nội dung và phương pháp đánh giá của Thông tư 27 là gì?
Pháp luật
Mẫu học bạ tiểu học mới nhất 2023? Hướng dẫn cách ghi học bạ tiểu học chi tiết theo Thông tư 27?
Pháp luật
Danh hiệu học sinh tiêu biểu của học sinh tiểu học đạt được khi đáp ứng những điều kiện như thế nào?
Pháp luật
Điểm mới trong công tác đánh giá, khen thưởng học sinh các cấp trong năm học mới theo chương trình 2018?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đánh giá học sinh
21,109 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đánh giá học sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: