Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm mới nhất theo Thông tư 15? Tải mẫu báo cáo về ở đâu?

Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm mới nhất theo Thông tư 15? Tải mẫu báo cáo về ở đâu? Thắc mắc của chị X.H ở Khánh Hòa.

Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm mới nhất theo Thông tư 15? Tải mẫu báo cáo về ở đâu?

Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm là mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BTC.

Tải mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm tại đây

Thời gian lập kế hoạch tài chính hàng năm của quỹ bảo lãnh tín dụng thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Thông tư 15/2019/TT-BTC quy định như sau:

Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Chủ tịch Quỹ quyết định sau khi có ý kiến phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:
a) Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn; tổng thu nhập, tổng chi phí; kế hoạch mua sắm tài sản cố định theo Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 và Phụ lục 5 đính kèm Thông tư này;
b) Tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp, tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc.
2. Thời gian lập kế hoạch:
a) Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Quỹ bảo lãnh tín dụng lập kế hoạch tài chính năm kế hoạch để trình Chủ tịch Quỹ xem xét, cho ý kiến;
b) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch Quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
c) Trước ngày 30 tháng 3 năm kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
d) Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng, Chủ tịch Quỹ ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng để Quỹ triển khai thực hiện và gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định để quản lý, giám sát.

Căn cứ theo quy định nêu trên thì thời gian lập kế hoạch tài chính hằng năm của quỹ bảo lãnh tín dụng gồm có như sau:

- Trước ngày 01 tháng 11 hàng năm, Quỹ bảo lãnh tín dụng lập kế hoạch tài chính năm kế hoạch để trình Chủ tịch Quỹ xem xét, cho ý kiến;

- Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch Quỹ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

- Trước ngày 30 tháng 3 năm kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến phê duyệt kế hoạch tài chính năm kế hoạch của Quỹ bảo lãnh tín dụng;

Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm mới nhất theo Thông tư 15? Tải mẫu báo cáo về ở đâu?

Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm mới nhất theo Thông tư 15? Tải mẫu báo cáo về ở đâu? (Hình từ internet)

Đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại Quỹ bảo lãnh tín dụng bằng phương pháp nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 15/2019/TT-BTC quy định phương pháp đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại quỹ bảo lãnh tín dụng bằng các chỉ tiêu như sau:

Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng doanh số bảo lãnh cấp tín dụng

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tỷ lệ tăng trưởng doanh số bảo lãnh thực hiện tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao trong năm;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tỷ lệ tăng trưởng doanh số bảo lãnh thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch được giao;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tỷ lệ tăng trưởng doanh số bảo lãnh thực hiện đạt dưới 75% kế hoạch được giao.

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng dư nợ bảo lãnh thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng dư nợ bảo lãnh thực hiện từ trên 100% đến 110% kế hoạch được giao;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tỷ lệ nợ đã trả thay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên tổng dư nợ bảo lãnh thực hiện cao hơn 110% kế hoạch được giao.

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc thực hiện tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao trong năm;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch được giao;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tỷ lệ thu hồi nợ bắt buộc thực hiện đạt dưới 75% kế hoạch được giao.

Chỉ tiêu 4: Tổng thu nhập trừ tổng chi phí

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A khi tổng thu nhập trừ tổng chi phí thực hiện tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao trong năm;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi tổng thu nhập trừ tổng chi phí thực hiện đạt từ 75% đến dưới 90% kế hoạch được giao;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi tổng thu nhập trừ tổng chi phí thực hiện đạt dưới 75% kế hoạch được giao.

Chỉ tiêu 5: Tình hình chấp hành chế độ, chính sách pháp luật

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại A nếu không bị các cơ quan có thẩm quyền ra thông báo hoặc kết luận về các vi phạm cơ chế, chính sách thuộc nội dung tại tiết đ khoản 2 Điều 14 Thông tư này;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại B khi vi phạm một trong các trường hợp sau: Bị Bộ Tài chính hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản về việc nộp báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tài chính và các báo cáo khác không đúng quy định, không đúng hạn từ lần thứ hai đối với từng loại báo cáo; Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, số tiền từng lần bị xử phạt không vượt quá 50.000.000 đồng (không bao gồm số tiền phải nộp để thực hiện khắc phục hậu quả) phát sinh trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại Quỹ;

- Quỹ bảo lãnh tín dụng xếp loại C khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

+ Không nộp báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hoặc nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị Bộ Tài chính hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản từ 3 (ba) lần trở lên đối với từng loại báo cáo;

+ Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính bằng các hình thức phạt tiền, số tiền từng lần bị xử phạt từ trên 50.000.000 đồng trở lên (không bao gồm số tiền phải nộp để thực hiện khắc phục hậu quả) phát sinh trong năm tài chính thực hiện việc đánh giá xếp loại Quỹ;

+ Người quản lý điều hành Quỹ bảo lãnh tín dụng có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Kế hoạch tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài chính hằng năm cho Quỹ Hỗ trợ nông dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình thu chi tài chính năm mới nhất theo Thông tư 15? Tải mẫu báo cáo về ở đâu?
Pháp luật
Vụ Kế hoạch Tài chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác quản lý đầu tư?
Pháp luật
Việc lập báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương do cơ quan nào thực hiện?
Pháp luật
Việc lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương do cơ quan nào thực hiện? Nội dung báo cáo bao gồm những gì?
Pháp luật
Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm là gì? Ai là người lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia?
Pháp luật
Kế hoạch tài chính 05 năm là gì? Kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia được lập dựa trên các căn cứ nào?
Pháp luật
Kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia gồm có những nội dung gì? Trình tự lập kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế hoạch tài chính
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,502 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế hoạch tài chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: