Hồ sơ xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp sổ đỏ bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp sổ đỏ gồm có những gì? - Câu hỏi của anh D.Q (Bình Dương).

Hồ sơ xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp sổ đỏ gồm có những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 13 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 14/2023/TT-BTNMT như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
...
13. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Như vậy, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận, gồm có:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

Hồ sơ xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp sổ đỏ gồm có những gì?

Hồ sơ xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp sổ đỏ gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất Mẫu 09/DK có dạng thế nào?

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, có dạng như sau:

>> Tải về Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu 09/DK) tại đây.

Quy định hiện nay về việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 103 Luật Đất đai 2013 như sau:

Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao
1. Đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở.
2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.
3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó.
4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình;
b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương;
c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật này.
6. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, việc xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Đăng ký biến động đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thì có bắt buộc phải đăng ký biến động đất đai hay không?
Pháp luật
Có cần đăng ký biến động khi chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất xây dựng trang trại hay không?
Pháp luật
Đăng ký biến động đất đai là gì? Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai theo Luật Đất đai 2013?
Pháp luật
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần 2024?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất 2024 có thay đổi không? Hồ sơ đăng ký biến động khi đổi tên trên Giấy chứng nhận 2024?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất theo Thông tư 14/2023/TT-BTNMT?
Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất Mẫu 09/DK? Mẫu đơn 09/DK có dạng thế nào?
Pháp luật
Thông tư 14/2023/TT-BTNMT sửa đổi quy định lĩnh vực đất đai? Áp dụng từ ngày 16/10/2023 đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi đổi tên trên Giấy chứng nhận mới nhất ra sao?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất sản xuất kinh doanh có phải xin phép cơ quan nhà nước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký biến động đất đai
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,324 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký biến động đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: