Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh xã thôi công tác Hội được hưởng chế độ gì? Mức hưởng được tính như thế nào?

Cho tôi hỏi bố tôi làm Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh xã được 24 năm 7 tháng sau đó được bầu giữ chức vụ Chủ tịch Hội cựu chiến binh xã được 2 năm thì có Quyết định thôi công tác Hội. Vây tôi muốn hỏi bố tôi có được hưởng chế độ trợ cấp khi thôi công tác Hội không? và được hưởng như thế nào? và được tổng bao nhiêu tiền. Xin cảm ơn! - Anh Hoàng Quyết (Hà Tĩnh).

Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh xã thôi công tác Hội được hưởng chế độ gì?

Tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 150/2006/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 157/2016/NĐ-CP) quy định chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh đang làm công tác Hội Cựu chiến binh như sau:

Chính sách, chế độ đối với Cựu chiến binh đang làm công tác Hội Cựu chiến binh
...
5. Cựu chiến binh đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đảm nhiệm chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã; cựu chiến binh tham gia công tác tại cơ quan Hội Cựu chiến binh từ cấp huyện trở lên khi thôi làm công tác hội thì được hưởng chế độ, chính sách như sau:
a) Ở cấp xã: Đối với Chủ tịch cứ mỗi năm tham gia công tác hội được hưởng trợ cấp một lần bằng nửa (1/2) tháng lương hiện hưởng (gồm mức lương theo chức danh và phụ cấp chức vụ lãnh đạo); đối với Phó Chủ tịch cứ mỗi năm công tác được hưởng trợ cấp một lần bằng nửa (1/2) tháng phụ cấp hiện hưởng; thời gian công tác để tính trợ cấp được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Ở cấp huyện trở lên: Cứ mỗi năm tham gia công tác hội được hưởng trợ cấp một lần bằng nửa (1/2) tháng lương hiện hưởng (gồm mức lương theo chức danh và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, nếu có); thời gian công tác để tính trợ cấp được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Như vậy đối với trường hợp Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh xã khi thôi làm công tác Hội thì được hưởng chế độ, chính sách như sau: Cứ mỗi năm công tác được hưởng trợ cấp một lần bằng nửa (1/2) tháng phụ cấp hiện hưởng.

Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh thôi công tác được hưởng chế độ gì? Mức hưởng được tính như thế nào?

Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh thôi công tác được hưởng chế độ gì? (Hình từ Internet)

Cách tính trợ cấp thôi công tác Hội đối với Chủ tịch Hội cựu chiến binh xã như thế nào?

Về tính trợ cấp thôi công tác Hội được hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:

Chế độ trợ cấp khi thôi công tác Hội cựu chiến binh quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP
1. Đối tượng hưởng trợ cấp thôi công tác Hội:
Cựu Chiến binh đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng hàng tháng, khi thôi làm công tác Hội được hưởng trợ cấp thôi công tác Hội, gồm các đối tượng sau:
a) Cựu chiến binh được bầu cử, bổ nhiệm, tuyển dụng tham gia công tác tại cơ quan Hội Cựu chiến binh từ Trung ương đến cấp huyện;
b) Cựu chiến binh là Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã;
c) Cựu chiến binh là Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã;
2. Cách tính trợ cấp thôi công tác Hội:
...
b) Đối với Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã
Cứ mỗi năm tham gia công tác Hội được hưởng trợ cấp thôi công tác Hội bằng nửa (1/2) tháng phụ cấp hiện hưởng. Cách tính như sau:
trợ cấp thôi công tác hội
c) Số năm công tác để tính trợ cấp một lần là tổng thời gian từ khi có quyết định tham gia công tác Hội (được bầu cử, bổ nhiệm, tuyển dụng) đến khi có quyết định thôi công tác Hội của cấp có thẩm quyền. Trường hợp Cựu chiến binh có thời gian tham gia đứt quãng thì được cộng dồn; nếu có tháng lẻ thì từ đủ 6 tháng trở lên được tính bằng 1 năm, dưới 6 tháng được tính bằng 1/2 năm.

Anh tham khảo công thức:

trợ cấp

Và căn cứ vào mức lương của bố anh để xác định chính xác mức trợ cấp được hưởng.

Thẩm quyền ra quyết định thôi công tác Hội đối với Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BLĐTBXH quy định về thẩm quyền trong trường hợp này như sau:

Chế độ trợ cấp khi thôi công tác Hội cựu chiến binh quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 157/2016/NĐ-CP
...
3. Thẩm quyền ra quyết định thôi công tác Hội:
a) Căn cứ ý kiến (bằng văn bản) của cấp ủy có thẩm quyền (theo phân cấp) về việc bổ nhiệm, tuyển dụng, nghỉ hưu, nghỉ công tác đối với Cựu chiến binh tham gia công tác Hội. Ban Chấp hành Hội Cựu chiến binh (hoặc Thường trực Hội Cựu chiến binh) cấp có thẩm quyền chuẩn y kết quả bầu cử, bổ nhiệm, tuyển dụng cán bộ tham gia công tác Hội thì Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp đó ra quyết định thôi công tác Hội đối với cán bộ.
b) Tổ chức Hội Cựu chiến binh các cấp có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi công tác Hội cho cán bộ cấp mình quản lý khi Cựu chiến binh có quyết định thôi công tác Hội của cấp có thẩm quyền.
Hội cựu chiến binh
Cựu chiến binh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam ra đời thế nào? Ý nghĩa về Ngày truyền thống của Cựu chiến binh 06/12 hằng năm?
Pháp luật
Mức phụ cấp phục vụ áp dụng đối với Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam là tổ chức thế nào? Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bao nhiêu nhiệm vụ?
Pháp luật
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là công chức hay cán bộ? Nghĩa vụ của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã?
Pháp luật
Hội viên Hội Cựu chiến binh Việt Nam có được lựa chọn làm Tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh không?
Pháp luật
Cơ quan chuyên trách của hội cựu chiến binh cấp tỉnh có chức năng gì và thưc hiện nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Hội cựu chiến binh cấp xã hiện nay là bao nhiêu? Chủ tịch Hội cựu chiến binh cấp xã nghỉ hưu, thôi làm công tác được hưởng chế độ gì?
Pháp luật
Đối tượng cựu chiến binh nào sẽ được nhà nước cấp thẻ BHYT? Mức hưởng BHYT của đối tượng cựu chiến binh?
Pháp luật
Nhà nước có chính sách thế nào đối với Cựu chiến binh? Quyền lợi của Cựu chiến binh được quy định thế nào?
Pháp luật
Hội Cựu chiến binh Việt Nam có bộ máy giúp việc hay không? Họat động của Hội Cựu chiến binh Việt Nam được đảm bảo bởi nguồn kinh phí lấy từ đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội cựu chiến binh
5,009 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội cựu chiến binh Cựu chiến binh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: