Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu? Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an gồm những nội dung gì?

Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu? Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an theo quy định gồm những nội dung gì? Câu hỏi của chị Thư từ Bình Thuận.

Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang như sau:

Nơi cư trú của người học tập, công tác, làm việc trong lực lượng vũ trang
1. Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, sinh viên, học viên các trường Quân đội nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng có nơi cư trú khác theo quy định của Luật này.
2. Nơi cư trú của sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, học sinh, sinh viên, học viên các trường Công an nhân dân, hạ sĩ quan nghĩa vụ, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an có nơi cư trú khác theo quy định của Luật này.
3. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân đối với người quy định tại khoản 1 Điều này do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, đối với người quy định tại khoản 2 Điều này do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

Như vậy, theo quy định, nơi cư trú của công nhân công an là là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp công nhân công an có nơi cư trú khác theo quy định của Luật Cư trú 2020.

Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu? Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an gồm những nội dung gì?

Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu? (Hình từ Internet)

Điều kiện được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân đối với công nhân công an là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân như sau:

Đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân
1. Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Sinh sống ổn định, lâu dài tại đơn vị đóng quân;
b) Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.
2. Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
...

Như vậy, theo quy định, công nhân công an được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Sinh sống ổn định, lâu dài tại đơn vị đóng quân;

(2) Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.

Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân như sau:

Đăng ký thường trú đối với người công tác, làm việc trong Công an nhân dân
1. Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an được đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Sinh sống ổn định, lâu dài tại đơn vị đóng quân;
b) Đơn vị đóng quân có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ.
2. Hồ sơ đăng ký thường trú, bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
b) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
3. Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng ký thường trú theo quy định tại khoản 1 Điều này mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú theo quy định Luật Cư trú và hướng dẫn tại Thông tư này. Hồ sơ đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu).

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an bao gồm:

(1) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

(2) Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).

Công nhân công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công nhân công an có được phong cấp bậc hàm sĩ quan không? Công nhân công an có phải tham gia BHXH bắt buộc không?
Pháp luật
Lương công nhân công an sẽ bị thay đổi các khoản phụ cấp ra sao khi thực hiện cải cách tiền lương 2024?
Pháp luật
Công nhân công an sẽ được hưởng những chính sách chế độ gì? Bảng lương đối với Công nhân công an mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Công nhân công an có được hưởng chế độ ốm đau của bảo hiểm xã hội không? Nếu có thì mức hưởng là bao nhiêu?
Pháp luật
Công nhân công an là ai? Chế độ tiền lương, chính sách đối với công nhân công an mới cập nhật năm 2022?
Pháp luật
Chế độ, chính sách của công nhân công an khi nghỉ hưu, thôi việc trong lực lượng công an nhân dân hiện nay?
Pháp luật
Nơi cư trú của công nhân công an là ở đâu? Hồ sơ đăng ký thường trú đối với công nhân công an gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Công nhân công an được hưởng bao nhiêu loại phụ cấp? Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên đối với công nhân công an là thời gian nào?
Pháp luật
Công nhân công an được hưởng mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu khi đã làm việc 5 năm? Sẽ không được hưởng phụ cấp thâm niên trong thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nhân công an
1,265 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân công an
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: