Ngân sách nhà nước chi cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học công lập và đại học tư thục gồm các nội dung nào?

Tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học được hiểu như thế nào? Ngân sách nhà nước chi cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học công lập và đại học tư thục gồm các nội dung nào? Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Thịnh Bảo ở Long An.

Tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định:

Tiềm lực khoa học và công nghệ bao gồm nhân lực khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ, cơ sở vật chất, thông tin và nguồn tài chính thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ.

Theo đó, tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học bao gồm nhân lực khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ, cơ sở vật chất, thông tin và nguồn tài chính thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ.

Ngân sách nhà nước chi cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học công lập gồm các nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định chi ngân sách nhà nước cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học công lập gồm các nội dung sau đây:

- Từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ: Tài trợ nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ, các chính sách ưu đãi cho nhóm nghiên cứu mạnh trong cơ sở giáo dục đại học tại Điều 10 Nghị định này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; hỗ trợ kinh phí công bố bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín; đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích;

Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo và đổi mới công nghệ; hỗ trợ phát triển, nâng cao chất lượng tạp chí khoa học để gia nhập hệ thống trích dẫn khu vực và quốc tế; chi cho dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, dự án duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị;

Mua cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ trong nước và nước ngoài; chi thưởng bằng mức lương thấp nhất bình quân cho công bố khoa học có giá trị, bằng 03 lần mức lương bình quân cho 01 sáng chế, bằng 02 lần mức lương bình quân cho 01 giải pháp hữu ích hoặc 01 giống cây trồng; chi hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ và chi cho các hoạt động khoa học và công nghệ khác theo quy định;

- Từ nguồn đầu tư phát triển khoa học và công nghệ: Chi cho dự án phòng thí nghiệm đầu tư tập trung, phòng thí nghiệm chuyên ngành, liên ngành, dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, dự án số hóa thư viện trong cơ sở giáo dục đại học và dự án đầu tư phát triển khoa học công nghệ khác;

- Từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: cấp học bổng, học phí, chi phí cho nghiên cứu sinh là giảng viên hoặc cam kết là giảng viên theo các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Nhà nước theo quy định;

- Từ nguồn sự nghiệp khác: Các nội dung đầu tư cho khoa học và công nghệ có thể bố trí phù hợp với pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và các quy định khác có liên quan.

Các nội dung tài trợ, hỗ trợ không được trùng lặp với các tài trợ, hỗ trợ khác từ nguồn ngân sách nhà nước.

Tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học

Tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học

(Hình từ Internet)

Chi ngân sách nhà nước cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học tư thục gồm các nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 23 Nghị định 109/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học
...
3. Chi ngân sách nhà nước cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học tư thục gồm các nội dung sau đây:
a) Từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ: Tài trợ nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ do Nhà nước đặt hàng; hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ, khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ khác theo các chương trình hoặc đề án của Nhà nước;
b) Từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: Cấp học bổng, học phí, chi phí cho nghiên cứu sinh là giảng viên hoặc cam kết là giảng viên theo các chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Nhà nước cho cơ sở giáo dục đại học tư thục theo quy định.
Nội dung tài trợ, hỗ trợ được quy định tại điểm c khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này không được trùng lặp với các tài trợ, hỗ trợ đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp giáo dục và đào tạo hoặc nguồn kinh phí khác của Nhà nước.
...

Như vậy, chi ngân sách nhà nước cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học tư thục gồm các nội dung được quy định như trên.

Tiềm lực khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an là gì? Ai có quyền phê duyệt kế hoạch này?
Pháp luật
Kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ của nhà nước để phục vụ quốc phòng gồm có những nội dung nào?
Pháp luật
Ngân sách nhà nước chi cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học công lập và đại học tư thục gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Tiềm lực khoa học và công nghệ được huy động phục vụ công tác công an gồm những đối tượng nào? Thứ tự ưu tiên huy động được quy định thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an được thực hiện bằng những nguồn kinh phí nào?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an? Quyết định huy động gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an hằng năm được xây dựng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiềm lực khoa học và công nghệ
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
657 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiềm lực khoa học và công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: