Mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm mới nhất hiện nay?

Tôi có thắc mắc là để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, công ty dịch vụ việc phải thực hiện ký quỹ bao nhiêu? Mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm mới nhất hiện nay như thế nào? Câu hỏi của chị M.Y (Cần Thơ).

Công ty dịch vụ việc phải thực hiện ký quỹ bao nhiêu để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?

Dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Việc làm 2013 bao gồm:

- Tư vấn, giới thiệu việc làm;

- Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

- Thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.

Tại khoản 2 Điều 36 Luật Việc làm 2013 quy định tổ chức dịch vụ việc làm bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm cấp tỉnh cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật Việc làm 2013.

Doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm khi có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và tiền ký quỹ.

Do đó, công ty dịch vụ việc làm để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm cấp tỉnh cấp.

Để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cần đáp ứng điều kiện tại Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP dưới đây:

Điều kiện cấp giấy phép
1. Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;
c) Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Như vậy, công ty dịch vụ việc để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).

Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm

Công ty dịch vụ việc làm (Hình từ Internet)

Mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm mới nhất hiện nay?

Mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm mới nhất hiện nay sử dụng theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.

Tải về mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm mới nhất tại đây.

Ngoài ra, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm còn có những giấy tờ được quy định tại Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP dưới đây:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
3. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
6. 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc đế đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm như thế nào?

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm được quy định tại Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Công ty dịch vụ việc làm gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn trên đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi công ty đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ theo quy định, Sở Lao động Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.

Bước 3: Xem xét, trả lời đề nghị cấp giấy phép

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm;

Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời công ty và nêu rõ lý do.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho công ty dịch vụ việc làm mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Công ty giới thiệu việc làm để được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cần những điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động để thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm gồm những gì? Thời gian bao lâu thì cần gia hạn lại giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Hồ sơ thu hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp khi giải thể gồm những gì? Nộp hồ sơ theo hình thức nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được quy định như thế nào? Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thời hạn bao nhiêu lâu?
Pháp luật
Xử phạt vi phạm hành chính đến 100.000.000 đồng đối với doanh nghiệp giả mạo Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
901 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào