Đơn vị, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư theo Luật Đất đai mới nhất?

Tôi có câu hỏi là đơn vị, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư theo Luật Đất đai mới nhất? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Xin cảm ơn. Câu hỏi của anh Đ.P đến từ Quảng Ngãi.

Đơn vị, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư theo Luật Đất đai mới nhất?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 86 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của Luật này.
2. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm một hoặc các đơn vị, tổ chức sau đây:
a) Tổ chức phát triển quỹ đất;
b) Đơn vị, tổ chức khác có chức năng thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập đối với từng dự án, bao gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch; đại diện cơ quan tài chính, cơ quan có chức năng quản lý đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi; đại diện của người sử dụng đất có đất thu hồi; một số thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phù hợp với thực tế ở địa phương. Đại diện Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và đại diện các tổ chức chính trị-xã hội khác được mời tham dự họp Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giám sát.
3. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo chức trách, nhiệm vụ được giao.

Như vậy, theo quy định trên thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư gồm một hoặc các đơn vị, tổ chức sau:

- Tổ chức phát triển quỹ đất;

- Đơn vị, tổ chức khác có chức năng thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

- Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

hỗ trợ tái định cư

Đơn vị, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư theo Luật Đất đai mới nhất? (Hình từ Internet)

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư có trách nhiệm gì đối với thu hồi đất vì mục đích quốc phòng?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai 2024 thì đối với thu hồi đất vì mục đích quốc phòng thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư có trách nhiệm sau:

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi;

- Gửi phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đến từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

- Thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư phối hợp với người có đất bị thu hồi vì mục đích quốc phòng trong quá trình nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 85 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Trước khi ban hành quyết định thu hồi đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi văn bản thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có) biết chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm: lý do thu hồi đất; diện tích, vị trí khu đất thu hồi; tiến độ thu hồi đất; kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; kế hoạch di dời người dân khỏi khu vực thu hồi đất; kế hoạch bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm phối hợp với đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Như vậy, theo quy định trên thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư phối hợp với người có đất bị thu hồi vì mục đích quốc phòng trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025, trừ các trường hợp sau:

- Điều 190 Luật Đất đai 2024 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.

- Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng, cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

Khoản 9 Điều 60 Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Tái định cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự án đầu tư yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn có bắt buộc phải có Giấy phép môi trường không?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định các điều kiện tối thiểu đối với hạ tầng khu tái định cư từ ngày 01/01/2025 như thế nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư được xác định ra sao theo hướng dẫn Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Khu tái định cư được lập cho bao nhiêu dự án? Khu tái định cư tập trung được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị, tổ chức nào thực hiện nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ tái định cư theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Thông tin kế hoạch tái định cư khi thu hồi đất để thực hiện công trình trên địa bàn xã được Ủy ban nhân dân xã công khai qua các hình thức nào?
Pháp luật
Phần đất tái định cư còn dư có được chuyển cho dự án khác? Nếu có thì ai có quyền thực hiện chuyển?
Pháp luật
Tái định cư tại chỗ là gì? Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi chủ sở hữu căn hộ chung cư có nhu cầu tái định cư tại chỗ như thế nào?
Quy định về mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất như thế nào?
Quy định về mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất như thế nào?
Pháp luật
Không có hộ khẩu có được nhà nước hỗ trợ tái định cư không? Điều kiện thu hồi đất được bố trí tái định cư là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tái định cư
929 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tái định cư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: