Di chúc lập được lập mà không có công chứng thì có được pháp luật công nhận không? Di chúc được lập như thế nào mới được xem là di chúc hợp pháp?

Anh muốn hỏi đối với với việc lập di chúc mà không có công chứng có được công nhận hay không? Anh cần những thông tin liên quan đến vấn đề lập di chúc sao cho di chúc được lập được xem là hợp pháp, kể cả di chúc bằng lời nói?

Một bản di chúc thì cần phải thể hiện những nội dung nào?

Theo Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nội dung của di chúc như sau:

"Điều 631. Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa."

Di chúc được lập nhưng không công chứng có được công nhận không

Di chúc lập được lập mà không có công chứng

Di chúc lập được lập mà không có công chứng thì có được pháp luật công nhận không?

Căn cứ theo Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 quy định về hình thức di chúc như sau

“Điều 627. Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Bên cạnh đó tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:

Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

Như vậy, dựa theo những quy định vừa nêu trên thì di chúc không có công chứng, chứng thực có thể hiểu là di chúc bằng văn bản không có người làm chứng và di chúc bằng văn bản có người làm chứng, hai loại này cũng là hình thức di chúc được pháp luật công nhận.

Theo đó quy định về hai loại di chúc trên được pháp luật quy định tại Điều 633 và Điều 634 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.
Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.”

Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng và di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định như trên và điều kiện tại Điều 631 và Điều 632 Bộ luật Dân sự 2015.

Tải mẫu Di chúc mới nhất hiện nay tại đây

Di chúc được lập như thế nào mới được xem là di chúc hợp pháp?

Theo Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau"

“Điều 630. Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

Một bản di chúc hợp pháp thì yêu cầu đối với người lập di chúc còn giữ được sự minh mẫn của bản thân, các nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

Di chúc
Di chúc hợp pháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Di ngôn là gì? Di ngôn để lại trước lúc chết được coi là di chúc hợp pháp khi đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Thời điểm công bố di chúc là khi nào? Ai là người công bố di chúc theo quy định của pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Di chúc có hết hạn không? Nếu hết hạn thì những người thừa kế có còn được hưởng di sản nữa không hay nộp lại cho nhà nước?
Pháp luật
Vợ không có tên trong di chúc của chồng thì có cách nào nhận thừa kế của chồng hay không? Mức thừa kế là bao nhiêu?
Pháp luật
Chứng thực di chúc tài sản cho con thế nào? Mức chi phí để chứng thực di chúc theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Trước khi chết để lại di chúc bằng lời nói có được pháp luật công nhận hay không? Trường hợp nội dung trong di chúc không hợp pháp hoặc không có di chúc thì chia thừa kế theo pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Pháp luật hiện hành có cho phép bố mẹ được lập di chúc để lại đất cho doanh nghiệp của con hay không?
Pháp luật
Di chúc lập được lập mà không có công chứng thì có được pháp luật công nhận không? Di chúc được lập như thế nào mới được xem là di chúc hợp pháp?
Pháp luật
Cha, mẹ chết không để lại di chúc, người con út lấy hết tài sản, nay người con thứ hai muốn kiện chia quyền thừa kế. Xin hỏi quy trình khởi kiện thế nào?
Pháp luật
Bố lập di chúc để lại toàn bộ tài sản chung của vợ chồng cho một người con duy nhất có được hay không? Di chúc trên đúng quy định của pháp luật không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Di chúc
1,286 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Di chúc Di chúc hợp pháp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: