Để được xét hưởng chế độ hộ nghèo cần dựa trên những tiêu chí nào? Thực hiện đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo như thế nào?

Xét hưởng hộ nghèo cần có tiêu chí gì theo quy định hiện nay? Năm nay tôi 29 tuổi là mẹ đơn thân nuôi 2 đứa con từ năm 2020. Đến nay nhà không có tài sản gì giá trị ngoài chiếc xe máy. Hiện tôi đang làm công nhân của công ty sản xuất giày dép lương tháng 3 triệu. Cho tôi hỏi, tôi có thể đề nghị xét hộ nghèo được không?

Để được xét hưởng chế độ hộ nghèo cần dựa trên những tiêu chí nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 như sau:

"1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này."

Như vậy, dựa trên tiêu chí thu nhập và tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản để được công nhận là hộ nghèo theo quy định nêu trên.

Quy định chi tiết về dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt chị có thể tham khảo tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

Chế độ hộ nghèo

Chế độ hộ nghèo (Hình từ Internet)

Chuẩn hộ nghèo được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP:

"2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
d) Chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo, chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Khoản 2 Điều này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác giai đoạn 2022 - 2025."

Theo đó, trường hợp chị ở khu vực nông thôn thì chuẩn hộ nghèo được quy định là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Nếu chị ở khu vực thành thị thì chuẩn hộ nghèo được quy định là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Như vậy, nếu xét thấy gia đình chị thuộc quy định nêu trên thì có thể làm đơn đề nghị xét hộ nghèo.

Để đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH quy định:

"Điều 5. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
1. Quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
Đối với trường hợp hộ gia đình trên địa bàn phát sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ giảm nghèo của Nhà nước, thực hiện theo quy trình sau:
a) Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư này) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư này) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư này); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;
Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do;
c) Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm."

Theo đó, trường hợp chị đến nay năm 2022 mới phát sinh khó khăn cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ nghèo thì có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo.

Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị và tổ chức thẩm định. Báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo.

Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo phát sinh không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của chị. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì chị được nêu rõ lý do.

Hộ nghèo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuẩn hộ nghèo mới tại khu vực thành thị được xác định thế nào? Chuẩn hộ nghèo là căn cứ để đo lường những gì?
Pháp luật
Bãi bỏ thủ tục phê duyệt cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo như thế nào?
Pháp luật
Gia đình thuộc hộ nghèo không có đất ở thì có được Nhà nước xem xét cấp đất hay không? Trường hợp nào thì gia đình thuộc hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất hoặc giảm tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Hộ mới thoát nghèo được vay những nguồn vốn nào? Thời hạn cho vay của hộ mới thoát nghèo là bao lâu?
Pháp luật
Phấn đấu tỷ lệ nghèo đa chiều giảm 6% - 7%/năm, quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều cuối kỳ giảm ít nhất 60% trong giai đoạn 2022-2025?
Pháp luật
Giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hộ cận nghèo đa chiều ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ 2%/năm trở lên từ 02/06/2022?
Pháp luật
Có được phép hủy bỏ thẻ bảo hiểm y tế hộ nghèo khi đối tượng thuộc hộ nghèo làm việc tại doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Hộ nghèo có thuộc đối tượng được Nhà nước miễn tiền sử dụng đất hay không? Điều kiện để được phía Ủy ban nhân dân công nhận hộ gia đình là hộ nghèo là gì?
Pháp luật
Cá nhân thuộc gia đình hộ nghèo có thuộc đối tượng được miễn giảm tiền phạt vi phạm hành chính không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ nghèo
13,796 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ nghèo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: